Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 là đề thi cuối học kì II môn Tiếng Việt lớp 2 dành cho thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo. Tài liệu này bao gồm đề thi và đáp án, giúp các em ôn tập kiến thức dễ dàng hơn.

1. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2021

A/ Kiểm tra đọc (10 điểm)

I/ Đọc thành tiếng (4 điểm)

GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc.

1. Kho báu (Trang 83- TV2/ Tập 2)

2. Những quả đào (Trang 91 - TV2/ Tập 2)

3. Cây đa quê hương (Trang 93 - TV2/ Tập 2)

4. Ai ngoan sẽ được thưởng (Trang 100 - TV2/ Tập 2)

5. Chuyện quả bầu (Trang 107 - TV2/ Tập 2)

6. Bóp nát quả (Trang 124 - TV2/ Tập 2)

7. Người làm đồ chơi (Trang 133 - TV2/ Tập 2)

8. Đàn Bê của anh Hồ Giáo (Trang 136 - TV2/ Tập 2)

II/ Đọc hiểu (6 điểm) (35 phút)

Đọc thầm bài sau và trả lời những câu hỏi bên dưới:

Món quà hạnh phúc

Trong khu rừng kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc quây quần bên Thỏ Mẹ. Thỏ Mẹ làm việc quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Thấy mẹ vất vả, chúng rất yêu thương và vâng lời mẹ.

Những chú thỏ con bàn nhau làm một món quà tặng mẹ. Chúng sẽ cùng làm một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa đủ màu sắc. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng sợi chỉ vàng.

Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. Thỏ Mẹ rất bất ngờ và cảm động khi nhận được món quà do chính tay các con bé bỏng làm tặng. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, Thỏ Mẹ thấy những mệt nhọc, vất vả như bay biến mất.

Theo Chuyện của mùa hạ

1. Đáp án nào có chứa những từ ngữ diễn tả sự vất vả của Thỏ Mẹ? (0.5 điểm)

A. yêu thương và vâng lời.

B. quây quần bên Thỏ Mẹ.

C. làm việc quần quật suốt ngày.

D. Kính chúc mẹ vui khỏe

2. Để tỏ lòng biết ơn và thương yêu mẹ, bầy thỏ con đã? (0.5 điểm)

A. hái tặng mẹ những bông hoa đẹp.

B. tự tay làm khăn trải bàn tặng mẹ.

C. đan tặng mẹ một chiếc khăn quàng.

D. cùng nhau nấu một bữa thịnh soạn đợi mẹ về ăn

3. Trên món quà, bầy thỏ đã đề dòng chữ gì? (0.5 điểm)

A. Kính chúc mẹ vui, khỏe.

B. Chúng con yêu mẹ.

C. Mẹ là người vĩ đại nhất.

D. Kính chúc mẹ vui vẻ.

4. Bầy thỏ tặng mẹ quà nhân dịp gì? (0.5 điểm)

A. Sinh nhật mẹ

B. Nhân ngày của mẹ

C. Tết đến

D. Nhân ngày mẹ được thăng chức

5. Thỏ mẹ cảm thấy hạnh phúc vì? (0.5 điểm)

A. các con chăm ngoan, hiếu thảo.

B. được tặng món quà mà mình thích.

C. được nghỉ ngơi nhân dịp Tết đến.

D. sau này không cần đi làm vất vả nữa vì các con đã đủ sức nuôi mình

6. Dòng nào gồm những từ chỉ hoạt động? (0.5 điểm)

A. yêu thương, vâng lời, cảm động.

B. làm việc, bàn nhau, tặng.

C. viên ngọc, món quà, nắn nót.

D. Cả A và B

7. Theo em, mình cần làm gì để bố mẹ vui lòng? (1 điểm)

8. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: (1 điểm)

Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà.”

9. Điền dấu thích hợp vào ô trống trong những câu sau: (1 điểm)

Ngày xưa Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân. Chúng thường cùng nhau kiếm mồi □ cùng ăn và cùng nhau vui chơi. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Một hôm Kiến Vàng hỏi Kiến Đen:

Kiến Đen này □ bạn có muốn cùng đi ngao du thiên hạ không □

B/ Kiểm tra viết (10 điểm)

1/ Chính tả: Nghe - viết (4 điểm - 15phút)

Bài “Cuối thu”

Cho đến một ngày kia, lũ trẻ ra sân ngóng nhìn bầu trời thu, không còn thấy bóng những đàn sếu dang cánh bay qua nữa. Gió heo may cũng bay đâu mất. Người ta giật mình ngẩn ngơ nhớ tiếng sếu kêu xao xác ngàn xưa giữa thinh không.

2/ Tập làm văn ( 6 điểm - 25 phút)

Câu 1 : Viết lời đáp của em trong tình huống sau (1 điểm)

Trong giờ ra chơi, một bạn học sinh lớp Một chạy rất nhanh, bất ngờ vấp ngã. Em chạy lại đỡ bạn đứng dậy. Bạn vừa mếu máo vừa nói: “Em cảm ơn ạ”.

Lời đáp của em:

Câu 2: Viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về một người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,…) dựa theo các câu hỏi gợi ý sau: (5 điểm)

Câu hỏi gợi ý:

a) Bố (mẹ, chú, dì …..) của em tên là gì?Làm nghề gì?

b) Hàng ngày, bố (mẹ, chú, dì…..) làm những việc gì?

c) Những việc ấy có ích như thế nào?

d) Tình cảm của em đối với bố (mẹ, chú, dì…..) như thế nào?

Lời giải chi tiết

A/Kiểm tra đọc (10 điểm)

1/Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.

- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

2/Đọc hiểu: (6 điểm)

- Đáp án các câu trắc nghiệm, mỗi câu đúng 0.5 điểm

+ Câu 1 : C. làm việc quần quật suốt ngày.

+ Câu 2 : B. tự tay làm khăn trải bàn tặng mẹ.

+ Câu 3 : A. Kính chúc mẹ vui, khỏe

+ Câu 4 : C. Tết đến

+ Câu 5 : A. các con chăm ngoan, hiếu thảo.

+ Câu 6 : B. làm việc, bàn nhau, tặng.

* Câu tự luận ngắn. Mỗi câu tối đa 1 điểm

- Câu 7: GV chấm dựa vào câu học sinh đã viết

Ví dụ: Theo em, mình cần chăm ngoan, nghe lời bố mẹ, học tập thật tốt để bố mẹ vui lòng.

- Câu 8: Khi nào những chú thỏ con đêm tặng mẹ món quà?

- Câu 9:

Ngày xưa Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân. Chúng thường cùng nhau kiếm mồi, cùng ăn và cùng nhau vui chơi. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Một hôm Kiến Vàng hỏi Kiến Đen:

- Kiến Đen này, bạn có muốn cùng đi ngao du thiên hạ không?

B/ Kiểm tra viết (10 điểm)

1/Chính tả: (nghe viết) (4 điểm )

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng,viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi ): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch , đẹp: 1 điểm

2/ Tập làm văn: (6 điểm)

Câu 1 : Học sinh viết lời đáp hợp lí thì đạt điểm tối đa : 1đ

Ví dụ : Không có gì đâu, lần sau em chú ý cẩn thận hơn kẻo bị ngã nhé.

Câu 2 :

Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau:

- Về nội dung: Đảm bảo đủ các ý sau: (3 điểm)

+ Bố (mẹ, chú, dì …..) của em tên là gì? Làm nghề gì?

+ Hàng ngày, bố (mẹ, chú, dì…..) làm những việc gì?

+ Những việc ấy có ích như thế nào?

+ Tình cảm của em đối với bố (mẹ, chú, dì…..) như thế nào?

- Hình thức: (2đ)

+ Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5đ

+ Dùng từ, đặt câu tốt: 1 đ

+ Bài viết có sáng tạo: 0.5 đ

Bài làm tham khảo :

Trong gia đình, người mà em yêu thương và kính trọng nhất là mẹ. Mẹ em có một khuôn mặt rất xinh đẹp. Mái tóc mẹ dài mượt mà. Hàng ngày mẹ thường mặc những bộ quần áo kín đáo và lịch sự để đi làm. Buổi sáng mẹ thường dậy sớm để nấu những bữa ăn ngon miệng cho em và bố. Sau một ngày làm việc bận rộn, buổi tối mẹ vẫn dành thời gian quan tâm đến em. Mẹ thường hỏi han tình hình học tập của em và an ủi em mỗi khi em gặp khó khăn. Em rất kính trọng và biết ơn mẹ. Em mong mẹ luôn mạnh khỏe để em và bố luôn có mẹ trong cuộc đời này.

2. Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

TRƯỜNG TIỂU HỌC A KHÁNH BÌNH TÂY
Lớp: 2........
Họ và tên:....................................................................

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II -TIẾNG VIỆT
Năm học 2014 - 2015
Thời gian: 60 phút

ĐIỂM

 

 

ĐÁNH GIÁ CHUNG CỦA GIÁO VIÊN

I. ĐỌC THẦM:

Đọc thầm bài “Ai ngoan sẽ được thưởng” (Sách TV2, Tập 2, Trang 100). Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu hỏi sau:

Câu 1: Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?

A. Phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.

B. Phòng để quần áo, phòng có đồ chơi.

C. Phòng học, phòng thư viện.

Câu 2: Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ?

A. Những bạn học giỏi.

B. Những bạn chưa ngoan.

C. Những bạn ngoan.

Câu 3: Vì sao bạn Tộ không dám nhận kẹo của Bác chia?

A. Vì bạn Tộ không dám gặp Bác.

B. Vì bạn Tộ thấy mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.

C. Vì bạn Tộ không dám dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan.

Câu 4: Bộ phận in đậm trong câu “Bác Hồ rất yêu thiếu nhi” trả lời cho câu hỏi nào?

A. Làm gì?

B. Là gì?

C. Như thế nào?

Câu 5: Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?

A. Đi – đứng

B. Dũng cảm – gan dạ

C. Siêng năng – lười biếng

Câu 6: Đặt câu hỏi có cụm từ “khi nào” cho câu sau:

Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con.

……………………………………………………………....................

Câu 7: Điền vào chỗ trống.

a/ rời hay dời?

Tàu .................ga; Sơn Tinh....................từng dãy núi đi

b/ giữ hay dữ?

Hổ là loài thú......................; Bộ đội canh .............. biển trời

III. KIỂM TRA VIẾT:

1. Chính tả: Nghe viết bài: “Cây và hoa bên lăng Bác” đoạn viết: Từ “Sau lăng ..... toả hương ngào ngạt” (SGK - Tiếng Việt 2, Tập 2, Trang 111) Thời gian 15 phút.

2. Tập làm văn: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về ảnh Bác Hồ theo gợi ý sau:

a) Ảnh Bác được treo ở dâu?

b) Trông Bác như thế nào (râu tóc, vầng tráng, đôi mắt,...?)

c) Em muốn hứa với Bác điều gì?

Đáp án đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt

I. ĐỌC THẦM: (4 điểm)

(Từ câu 1 đến câu 5 khoanh đúng mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 1: A. Phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.

Câu 2: C. Những bạn ngoan.

Câu 3: B. Vì bạn Tộ thấy mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.

Câu 4: C. Như thế nào?

Câu 5: B. Dũng cảm – gan dạ

Câu 6: Đặt đứng câu hỏi cho 0,5 điểm

- Chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con khi nào?

Hay: - Khi nào chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con?

Câu 7: Điền vào chỗ trống. (Điền đúng mỗi từ cho 0,25 diểm)

a, rời hay dời?

Tàu rời ga; Sơn Tinh dời từng dãy núi đi

b, giữ hay dữ?

Hổ là loài thú dữ; Bộ đội canh giữ biển trời

II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Chính tả: (5 điểm)

  • Sai mỗi một lỗi (lỗi về dấu thanh, phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,25 điểm.
  • Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, bẩn ... trừ 0,5 điểm toàn bài.
  • Lưu ý: Các lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lỗi.

2/ Tập làm văn: (5 điểm)

  • Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
    • Viết được đoạn văn theo yêu cầu đã học.
    • Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
    • Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
  • Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.

Ngoài Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 trên. Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề toán lớp 2 học kỳ 2 hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bé học Toán lớp 2 được chắc chắn, củng cố và nắm chắc kiến thức nhất, vừa đào sâu các dạng toán lại giúp các bé tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng như là thi hết học kỳ 2 lớp 2 môn Toán, thi khảo sát chất lượng học kỳ 2 môn Toán lớp 2,.... cũng như học đồng đều các môn Tiếng Việt lớp 2, môn tự nhiên xã hội, đạo đức,...

Đề thi học kì 2 lớp 2 Tải nhiều

Đánh giá bài viết
21 21.168
Sắp xếp theo

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối

Xem thêm