Đề thi học sinh giỏi Hóa học 8 năm 2021 - Đề 3

Đề thi học sinh giỏi hóa 8 có đáp án - Đề 3

Đề thi học sinh giỏi Hóa học 8 năm 2021 - Đề 3 được VnDoc biên soạn dưới dạng tổng hợp các câu hỏi nâng cao, trong bộ đề thi luyện thi đề học sinh giỏi Hóa học 8, đi kèm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết. Tài liệu giúp các em luyện tập, làm quen với cấu trúc, dạng đề thi học sinh giỏi. Chúc các em đạt được kết quả tốt nhất.

ĐỀ THI THỬ

Đề số 3

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8

Thời gian làm bài: 150 phút

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Câu I (2 điểm)

1) Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:

KMnO4 → O2 → Fe3O4 → Fe → H2 → H2O→ H2SO4

2) Từ những chất có sẵn: KMnO4, Fe, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng. Viết phương trình hóa học điều chế các chất có sẵn theo sơ đồ sau:

Cu→ CuO→ Cu

3) Phân loại và đọc tên các chất sau: HBr, H2SO4, Ba(NO3)2, ZnS, NaH2PO4, Fe(OH)3, Cu2O, HClO4, Mg3(PO4)2.

Câu II (2 điểm)

1) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất khí sau đựng trong lọ bị mất nhãn: Cacbon đoxit (CO2), oxi (O2), nito (N2) và hidro (H2)

2) Cân bằng hai phương trình hóa học sau:

K2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

H2SO4 + FexOy → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2

Câu III (2,5 điểm)

1) Cho một muối halogenua của 1 kim loại hóa trị II (dạng XY2, Y là halogen). Hòa tan a gam muối đó vào H2O rồi chia thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Tác dụng với AgNO3 dư thu được 5,74 gam kết tủa trắng

Phần 2: Nhúng 1 thanh sắt vào, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,16 gam.

a) Xác định công thức hóa học của muối Halogen trên

b) Tính giá trị của a

2) Một hỗn hợp kim loại X gồm 2 kim loại Y, Z có tỉ số khối lượng là 1:1 trong 44,8 gam hỗn hợp X, số hiệu mol của a và b là 0,05 mol. Mặt khác nguyên tử khối của y > z là 8. Xác định kim loại Y và Z

Câu IV (2 điểm)

1) Cho 154 kg vôi sống tác dụng với nước. Hãy tính khối lượng Ca(OH)2 thu được theo lí thuyết. Biết rằng vôi sống có 10% tạp chất không tan trong nước.

2) Một nguyên tử R có tổng số hạt các loại bằng 115. Số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 25 hạt. Tìm số proton, số khối và tên R

Khi cho 10,12 gam Na kim loại tác dụng hoàn toàn với một phi kim b thì thu được 45,32 gam muối nitrat. Tìm khối lượng nguyên tử của B và tên của B

Câu V (1,5 điểm)

Một hỗn hợp gồm Na2SO4 và K2SO4 trộn theo tỉ lệ 1:2 về số mol. Hòa tan hỗn hợp vào 102 gam nước, thu được dược dung dịch A. Cho 1664 gam dung dịch BaCl2 10% vào dung dịch A, xuất hiện kết tủa. Lọc kết tủa, thêm H2SO4 dư vào nước lọc thấy tạo ra 46,6 gam kết tủa

Xác định nồng độ phần trăm của Na2SO4 và K2SO4 trong dung dịch A ban đầu?

Hướng dẫn làm đề thi học sinh giỏi Hóa học 8

Câu I. (1,5 điểm)

1)

(1) 2KMnO4 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} K2MnO4 + MnO2 + O2

(2) 2O2 + 3Fe \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Fe3O4

(3) Fe3O4 + 4H2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 3Fe + 4H2O

(4) Fe + HCl → H2 + FeCl2

(5) 2H2 + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2H2O

(6) H2O + SO3 → H2SO4

2) Nguyên liệu cần cho biến đổi hóa học này: Cu , O2 , H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

2KMnO4 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} K2MnO4 + MnO2 + O2

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

2Cu + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2CuO

CuO + H2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} Cu + H2O

3) Phân loại và đọc tên các chất sau: HBr, H2SO4, Ba(NO3)2, ZnS, NaH2PO4, Fe(OH)3, Cu2O, HClO4, AlPO4

HBr: axit bromhydric

H2SO4: axit sunfuric

Ba(NO3)2: Bari nitrat

ZnS: Kẽm sunfua

NaH2PO4: muối natri đihỉophotphat

Fe(OH)3: Sắt (III) hidroxit

Cu2O: Đồng (I) oxit

HClO4: axit pecloric

Mg3(PO4)2: Magie photphat

Câu II.

1)

 Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

 Cho que đóm có tàn đỏ vào 4 ống nghiệm đựng khí ta thấy. Khí nào làm cho que đóm bùng cháy là O2. Khí nào không duy trì sự cháy là N2

Còn lại là không khí và CO2.

 Dẫn trực tiếp hai khí này vào dung dịch nước vôi Ca(OH)2 bình nào xuất hiện vẩn đục, chính là CO2

CO2 + Ca(OH)2 → Ca(CO3)2 + H2O

Không hiện tượng gì là không khí

2)

5K2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 → 3Na2SO4 + 6K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

(6x-2y)H2SO4 + 2FexOy → xFe2(SO4)3 + (6x-2y)H2O + (3x-2y)SO2

Câu III

1)

a) PTHH: XY2 + 2AgNO3 → X(NO3)2 + 2AgY

Fe + XY2 → FeY2 + X

Gọi a là số mol của XY2 ở mỗi phần thì ta có:

\begin{array}{l}
a(X - 56) = 0,16 =  > a = \frac{{0,16}}{{(X - 56)}}\\
 =  > {n_{AgY}} = \frac{{0,32}}{{(X - 56)}}\\
{m_{AgY}} = 5,74gam =  > \frac{{0,32 \times a \times (108 + Y)}}{{X - 56}} = 5,74\\
 =  > \frac{{(108 + Y)}}{{X - 56}} = 17,9375
\end{array}

=>17,9375X - Y = 1112,5

Ta thay Y lần lượt là Cl, Br và I ta có

Y là Cl thì X là Cu

=> CTHH của X là CuCl2

b) Ta có a(64-56) =0,16 => a = 0,02 mol

=>m CuCl2 = 0,02 x 2 x 135 = 5,4 g

2) Gọi số mol của Y là a và số mol của Z là b mol

Gọi Y, Z lần lượt là nguyên tử khối của Y, Z

Ta có Y - Z = 8

Mặt khác: my= mz = 44,8 : 2 = 22,4 gam

Nên b>a ta suy ra b - a = 0,05 hay b = 0,05 + a

Ta có Y - Z = 8 hay \frac{{22,4}}{a} - \frac{{22,4}}{b} = {8^{}}hay\frac{{22,4}}{a} - \frac{{22,4}}{{(a + 0,05)}} = 8

Biến đổi ra phương trình bậc 2: a2 + 0,05a - 0,14 = 0 (1)

Giải phương trình (1) ra 2 nghiệm

\left\{ \begin{array}{l}
a = 0,35\\
a =  - 0,4
\end{array} \right.

Vậy suy ra a = 0,35 và b = 0,4

\left\{ \begin{array}{l}
Y = \frac{{22,4}}{a} = \frac{{22,4}}{{0,35}} = 64 =  > Y:Cu\\
Z = \frac{{22,4}}{b} = \frac{{22,4}}{{0,4}} = 56 =  > Z:Fe
\end{array} \right.

Câu IV (1,5 điểm)

1) PTHH : CaO + H2O → Ca(OH)2

Ta có :154kg CaO

nCaO = 154/56 = 2,75 (mol)

Theo PTHH ta có :

n Ca(OH)2 = n CaO = 2,75 (mol)

=> Khối lượng CaCO3 = 2,75 x 100 = 275kg

=> Khối lượng CaCO3 (tinh khiết) = \frac{{275}}{{90}} \times 100 = 305,56kg

2) Ta có Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 115

=> p + e + n = 115

=> 2p + n = 115 ( vì p = e ) (1)

- Mặt khác: số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25

=> p + e = n + 25

=> 2p - n = 25 ( vì p = e ) (2)

Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được

p = e = 35 hạt

n = 45 hạt

=> X là Brom, Br

 Xin vui lòng kéo xuống dưới ấn link tải về để xem lời giải chi tiết

Đề thi học sinh giỏi Hóa học 8 năm 2021 - Đề 3 được đội ngũ giáo viên VnDoc biên soạn nằm trong bộ đề học sinh giỏi Hóa học 8. Đề thi học sinh giỏi đưa ra 5 câu hỏi tự luận ở các dạng bài khác nhau, đòi hỏi các bạn nắm chắc kiến thức vận dụng phân tích trình bày ở mỗi câu hỏi.

Ngoài Đề thi học sinh giỏi Hóa học 8 năm 2021 - Đề 3, mời các bạn học sinh tham khảo thêm các Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Anh 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8,... và các đề thi học sinh giỏi Hóa học 8 mà VnDoc đã biên soạn và chọn lọc. Với đề thi học sinh giỏi Hóa 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề thi và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook. Để có thể nhân được tài liệu mới và sớm nhất mời bạn đọc tham gia vào nhóm Tài liệu học tập lớp 8.

Đánh giá bài viết
14 16.784
Sắp xếp theo

Thi học sinh giỏi lớp 8

Xem thêm