Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 7: CULTURAL DIVERSITY

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 7

Các bài tập trong Getting Started Unit 7 Lớp 10 Trang 16 SGK, Language Unit 7 Lớp 10 Trang 17 SGK, Reading Unit 7 Lớp 10 Trang 19 SGK, Speaking Unit 7 Lớp 10 Trang 20, Listening Unit 7 Lớp 10 Trang 21 SGK, Writing Unit 7 Lớp 10 Trang 22 SGK, Communication and Culture Unit 7 Lớp 10 trang 23 SGK, Looking Back - Project Unit 7 Lớp 10 Trang 24 SGK sẽ được VnDoc.com đưa ra lời dịch lời giải tham khảo.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 8: NEW WAYS TO LEARN

Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 7: The Mass Media

Từ vựng tiếng Anh lớp 10 Unit 7: The Mass Media

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 10 Unit 7: The Mass Media

GETTING STARTED (BẮT ĐẦU)

Wedding in Viet Nam Đám cưới ở Việt Nam

1. Nghe và đọc.

Maria: Chào Kevin! Bạn đang đọc gì vậy?

Kevin: Chào Maria! Mình đang đọc một quyển sách về đám cưới của người Việt Nam.

Maria: Mình biết. Bạn cần thông tin cho bài tập được giao ở trường à?

Kevin: Đúng vậy. Mình đang chuẩn bị một bài thuyết trình về sự giống và khác nhau giữa một đám cưới của người Việt Nam truyền thống và hiện đại.

Maria: Nghe thú vị đấy. Vậy điểm giống nhau là gì?

Kevin: Cả hai đều bao gồm lễ cầu hôn (lễ chạm ngõ hay còn gọi là lễ xem mặt, lễ dạm ngõ), lễ đính hôn (lễ ăn hỏi) và lễ cưới.

Maria: Và sự khác nhau?

Kevin: Những buổi lễ sẽ ít phức tạp hơn trong đám cưới hiện đại.

Maria: Nghe hay hơn đấy. Mình đoán cô dâu và chú rể sẽ vui hơn nếu họ không phải tốn nhiều tiền cho những thứ không cần thiết.

Kevin: À, thực ra, chi phí đám cưới ngày nay lại nhiều hơn so với trong quá khứ.

Maria: Tại sao vậy? Cái nào tốn nhất?

Kevin: Tiệc chiêu đãi là tốn kém nhất đặc biệt nếu nó được tổ chức trong một khách sạn.

Maria: Minh đoán các cặp đôi nhận được sự hỗ trợ từ gia đình.

Kevin: Dĩ nhiên là có. Vài phụ huynh chi trả hầu hết cho các đám cưới. Cô dâu và chú rể cũng nhận được tiền như là quà từ khách.

Maria: Nghe hay đấy. Họ chắc chắn là những người hạnh phúc nhất trong ngày cưới của mình dù cho tốn bao nhiêu!

Kevin: Đúng vậy!

Maria: À, bây giờ mình phải đi rồi. Chúc cậu thuyết trình may mắn!

Kevin: Tạm biệt!

2. Bài đàm thoại nói về gì?

a. The Vietnamese Wedding (Đám cưới của người Việt Nam)

3. Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi.

1. Tại sao Kevin đọc một quyển sách về đám cưới người Việt?

Because he is preparing for his presentation about similarities and differences between a traditional Vietnamese wedding and a modern one.

Bởi vì cậu ấy đang chuẩn bị cho bài thuyết trình của cậu ta về sự giống và khác nhau giữa một đám cưới của người Việt Nam truyền thống và hiện đại.

2. Điều giống nhau giữa một đám cưới người Việt truyền thống và hiện đại là gì?

They follow the same core procedure which consists of the proposal ceremony, the engagement ceremony and the wedding ceremony.

Họ theo cùng một quy trình căn bản bao gồm lễ dạm ngõ, lễ đính hôn và lễ cưới.

3. Lễ cưới thay đổi như thế nào?

The modern wedding are less complicated.

Lễ cưới hiện đại ít phức tạp hơn.

4. Các cặp đôi nhận được bất kỳ sự hỗ trợ nào không?

Yes, they get some help from their parents and the attending guests.

Có, họ nhận được sự giúp đỡ từ cha mẹ và khách tham dự.

5. Bạn nghĩ gì về những thay đổi này?

They makes the ceremonies more interesting.

Chúng làm cho những buổi lễ thêm hay hơn.

LANGUAGE

NGÔN NGỮ (Tr.17)

Vocabulary (Từ vựng)

1. Đọc bài đàm thoại trong phần bắt đầu. Nối những từ/ cụm từ với định nghĩa của chúng.

1. proposal - g. một kế hoạch hoặc đề nghị; một lời ngỏ lời cầu hôn

2. engagement - e. một thỏa thuận hoặc một lời hứa kết hôn

3. wedding - d. một buổi lễ mà trong đó hai người kết hôn với nhau

4. reception - b. một bữa tiệc thân mật để mừng điều gì

5. bride - a. một phụ nữ đang kết hôn hoặc sắp kết hôn

6. bridegroom/ groom - c. một người đàn ông đang kết hôn hoặc sắp kết hôn

7. ceremony - f. một sự kiện xã hội thân mật hoặc tôn giáo chính thức được thực hiện theo những phong tục.

2. Khoanh tròn những từ đúng trong ngoặc đơn để hoàn thành câu.

1. wedding 2. groom 3. bride 4. reception

5. guests 6. before 7. engaged

1. Đám cưới em họ tôi là vào Chủ nhật tới.

2. Vào ngày cưới, người phụ rể sẽ giúp đỡ chú rể.

3. Cô dâu có thể có thật nhiều phụ dâu như mong muốn.

4. Có một tiệc cưới dành cho khách sau lễ cưới.

5. Có khoảng 100 khách ở đám cưới em họ tôi.

6. Trong quá khứ, lễ dạm ngõ và lễ đính hôn diễn ra 1 hoặc 2 năm trước lễ cưới.

7. Anh trai tôi đã kết hôn với một người bạn từ thời đại học và đã bắt đầu tiết kiệm tiền cho ngày trọng đại này.

Pronunciation (Phát âm)

Từ có hai âm tiết vừa là danh từ, vừa là động từ

- Một số từ 2 âm tiết vừa là động từ, vừa là danh từ. Khi là danh từ, trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.

Ex: 'record, 'contrast, 'export, 'desert, 'object, 'present, 'produce, 'rebel, 'protest

- Trọng âm được đặt ở âm tiết thứ hai khi chúng là động từ.

Ex: re'cord, con'trast, ex'port, de'sert, ob'ject, pre'sent, pro'duce, re'bel, pro'test

Tuy nhiên, không phải tất cả các từ có hai âm tiết vừa là danh từ, vừa là động từ theo quy tắc này.

Một số từ có trọng âm đặt ở âm tiết thứ nhất: 'purchase, 'promise, 'answer.

Một số từ có trọng âm đặt ở âm tiết thứ hai: con'trol, surprise, pa'rade.

Bảng tóm tắt sau:

1. Nghe và lặp lại, chú ý kiểu dấu nhấn

2. Nghe các câu và thực hành nói chúng một cách chính xác. Chú ý đến kiểu dấu nhấn của từ gạch dưới.

1. 'increase 2. 'present 3. de'creased 4. 'perfect

1. Có sự gia tăng về số người kết hôn muộn ở Việt Nam.

2. Ở Việt Nam, khách thường cho tiền như quà cưới dành cho các cặp đôi mới cưới vào ngày cưới của họ.

3. Ở những thành phố lớn, tỉ lệ sinh đã giảm trong vài năm gần đây.

4. Trong thực tế, thật khó để gặp được nửa kia hoàn hảo.

Grammar (Ngữ pháp)

Comparative and superlative adjectives

Tính từ so sánh bậc hơn và bậc nhất

1. Em có đồng ý với những câu sau không?

1. Sống ở quốc gia của bạn thú vị hơn sống ở nước ngoài.

I agree. There are so many beautiful landscapes for me to discover in my country.

Tôi đồng ý. Có rất nhiều cảnh đẹp để tôi khám phá trên đất nước mình.

2. Lễ cưới bây giờ ít phức tạp hơn so với trong quá khứ.

I agree. The time of preparation is shorter and you don't have to prepare too many things.

Tôi đồng ý. Thời gian chuẩn bị ngắn hơn và bạn không phải chuẩn bị quá nhiều thứ.

3. Chi tiêu lớn nhất cho lễ cưới là tiệc chiêu đãi.

I agree. The modern wedding usually takes place in restaurants or hotel which cost couples too much.

Tôi đồng ý. Những lễ cưới hiện đại thường diễn ra trong nhà hàng hoặc khách sạn mà tốn kém cho các cặp đôi rất nhiều.

4. Không ai vui hơn chú rể vào ngày kết hôn của anh ta. Anh ta là người vui nhất ngày đó.

I agree but the bride is the happiest person on that day, too.

Tôi đồng ý nhưng cô dâu cũng là người vui nhất trong ngày hôm đó.

5. Cô dâu là người đẹp nhất trong ngày cưới của cô ấy.

I agree.

Tôi đồng ý.

6. Tốt hơn là tổ chức một đám cưới nhỏ để tiết kiệm tiền.

I don't agree. The wedding is the biggest day of bride and groom. They can ask for family'support for nice wedding, not very wasteful but not very small.

Tôi không đồng ý. Đám cưới là ngày trọng đại nhất của cô dâu và chú rể. Họ có thể yêu cầu sự hỗ trợ từ gia đình để tổ chức đám cưới thật đẹp, không quá lãng phi nhưng không quá nhỏ.

2. Viết 5 câu so sánh hai đám cưới trong bảng bên dưới. Sử dụng tính từ so sánh hơn trong khung và từ "than".

1. Guests in Mr Smith's wedding is crowded than in Mr Long's wedding.

Khách trong đám cưới ông Smith đông hơn đám cưới ông Long.

2. Mr Smith's wedding reception was more expensive than Mr Long's.

Tiệc cưới của ông Smith tốn kém hơn (đắt tiền hơn) tiệc cưới của ông Long.

3. Mr Smith is older than Mr Long.

Ông Smith già hơn ông Long.

4. The engagement of Mr Smith's wedding is less longer than Mr Long's wedding.

Thời gian đính hôn của đám cưới ông Smith ngắn hơn ông Long.

5. The service rating in Mr Smith's wedding is better than Mr Long's wedding.

Đánh giá dịch vụ của đám cưới ông Smith tốt hơn đám cưới ông Long.

Đánh giá bài viết
3 13.457
Sắp xếp theo

Tiếng Anh phổ thông

Xem thêm