Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Unit 1: SPEAKING, LISTENING, WRITING

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 thí điểm Unit 1

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Unit 1: SPEAKING, LISTENING, WRITING hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 11 thí điểm Unit 1: The Generation Gap (Khoảng cách thế hệ) các phần: Reading (trang 10-11 SGK Tiếng Anh 11 mới - thí điểm), Speaking (trang 11-12 SGK Tiếng Anh 11 mới - thí điểm), Listening (trang 13 SGK Tiếng Anh 11 mới - thí điểm).

Từ vựng tiếng Anh lớp 11 Unit 1: Friendship

Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 1 số 1 có đáp án

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Unit 1: GETTING STARTED, LANGUAGE, READING

Unit 1 lớp 11: Speaking

1. Read about three situations facing teenagers. Match them with the problems a, b, or c in the box below. (Hăy đọc ba tình huống các thanh thiếu niên đang gặp phải và hãy ghép chúng với những vấn đề a. b, hay c cho trong ô bên dưới.)

Hướng dẫn dịch

1. Tôi không thấy vui vì bố mẹ tôi đặt ra một giờ để tôi phải về nhà vào buổi tối. Bố mẹ muốn tôi có mặt ở nhà lúc 9 giờ tối. Giá mà bố mẹ cho phép tôi ra ngoài về muộn hơn, 9 giờ 30 hay 10 giờ chẳng hạn. vì vậy mà tôi có thể có thêm thời gian với bạn bè. Tôi đă xin bố mẹ nhiều lần nhưng họ vẫn không thay đổi ý định. Tôi phải làm gì bây giờ?

2. Bố mẹ tôi không thích một số bạn bè của tôi chỉ vì vẻ bề ngoài của họ. Họ nhuộm tóc nhiều màu khác nhau và xâu lỗ mũi. Tuy vậy những người bạn này của tôi đều là học sinh giỏi và luôn giúp đỡ người khác, tốt với tôi và những bạn cùng lớp. Giá mà bố mẹ tôi đừng đánh giá họ qua vẻ bề ngoài, nhưng tôi biết họ rõ hơn. Tôi phải làm gì bây giờ?

3. Bố mẹ tôi thường phàn nàn rằng tôi chẳng giúp gì mấy trong việc nhà. Bố mẹ nghĩ rằng tôi không có trách nhiệm. Mỗi khi có dịp tôi thật sự cố gắng hết sức. Nhưng tôi quá bận rộn với quá nhiều bài vở và các hoạt động ngoại khóa nên tôi thật là khó thu xếp thời gian cho bất cứ việc gì khác. Tôi phải làm gì bây giờ?

1.b

2.c

3.a

2. Here are some of the things teenagers and parents complain about. Tick the complaints that you hear in vour family. Add more if you can. (Dưới đây là một số điều các bạn tuổi teen và cha mẹ thường than phiền. Chọn những lời than phiền bạn thường nghe thấy trong gia đình bạn. Thêm vào nếu bạn có thể.)

Hướng dẫn dịch

Con cái tôi

ăn mặc luộm thuộm và để những kiêu tóc xấu.

xem TV quá nhiều

có bạn bè khác thường

không chăm học

không giúp làm việc nhà

dành nhiều thời gian vào điện thoại di động và máy tính.

không nghe lời khuyên của tôi

ăn vặt và uổng nước ngọt

Bố mẹ tôi

không thích bạn bè tôi

luôn bảo tôi phải làm gì

phàn nàn về việc nhà và bài vở

không để tôi làm cái tôi muốn

chỉ trích vẻ bên ngoài của tôi

cứ so sánh tôi với con cái của bạn bè họ

không tôn trọng sự riêng tư của tôi

cố kiểm soát tôi

không nghe ý kiến tôi

muốn tôi phải tiếp bước họ

3. Work in pairs. Tell your partner what you or your brothers/ sisters and your parents complain about. Give advice on how to solve the problem. ((Làm việc với bạn bên cạnh, hãy nói cho bạn ấv biết về những điều mà bạn, anh/ chị bạn và cha mẹ bạn phàn nàn. Hãy khuyên họ làm thế nào để giải quyết vấn đề đó.)

Những cách diễn đạt sau đây sẽ giúp chúng ta

Complaints (Phàn nàn)

I don't like the way my parents keep + V-ing...

My parents are always + V-ing...

My parents believe that...

Giving opinions and advice (Đưa ra ý kiến và lời khuyên)

I think you should/ ought to... (Tôi nghĩ là bạn nên...)

I don't think you should/ ought to...(Tôi nghĩ là bạn không nên...)

In my opinion, you should/ ought to...(Theo ý kiến cua tôi bạn nên...)

If I were you. I would/ wouldn't...

You'd better ... (Bạn nên...)

You shouldn't/ ought not to ...(Bạn không nên...)

Why don't you ... (Sao bạn lại ...?)

Ví dụ:

Học sinh A: Bạn thường gặp phải loại xung đột nào với bo mẹ?

Học sinh B: À, mình không thích kiểu mẹ mình lúc nào cũng bảo mình phải làm cái gì đó. Mình phải làm gì bây giờ?

Học sinh A: Mình nghĩ là bạn nên nói với mẹ bạn và giải thích cho mẹ biết bạn nghĩ thế nào. Bạn cũng nên cho mẹ bạn thấy ràng bạn là người có trách nhiệm và cùng đã trưởng thành rồi.

Học sinh B: Cám ơn bạn. Mình sẽ thử. Còn bạn với bố mẹ bạn thì sao?

Học sinh A: Bố mình lúc nào cùng so sánh mình với Lan. cô bạn sống ở nhà bên cạnh. Bố mình nói Lan chăm chỉ hơn mình và còn giúp bố mẹ bạn ấy làm việc nhà.

Học sinh B: Có lẽ bạn nên kết bạn với Lan nếu bố mẹ bạn thích cô ấy.

Unit 1 lớp 11: Listening

1. You are going to listen to Tom and Linda discussing their conflicts with their parents. What do you think they will mention? (Em sẽ nghe Tom và Linda nói về những xung đột của họ với bố mẹ. Em nghĩ các bạn ây sẽ đề cập đến điều gì?)

2. Match the words in the box with the appropriate definitions. (Hãy ghép những từ cho trong khung (1-4) với những định nghĩa phù hợp (a-d))

1.d

2.a

3.b

4.c

3. Listen to the conversation. Decide if the following sentences are true (T) or false (F) (Hãy nghe đoạn hội thoại và nói xem những câu dưới đây đúng (T) hay sai (F).)

1.F

2.F

3.T

4.T

5.T

4. Listen to the conversation again and choose the best answer A, B, or C. (Hãy nghe lại đoạn hội thoại rồi chọn câu trả lời đúng nhất A, B hay C)

1.C

2.A

3.B

4.C

5.B

5. Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Hãy làm việc theo nhóm rồi hỏi và trả lời những câu hỏi dưới đây.)

Tom: You look upset, Linda. What's the matter?

Linda: Nothing serious. Just mv parents keep complaining about my clothes.

Tom: Why don't they like them?

Linda: They think my trousers are too skinny and my tops are too tight. They don't like my sparkling clothes or high heels. They want me to wear more casual stuff such as jeans and T- shirts.

Tom: Well, it depends on where you're going. If you're going to a party, you could dress up, but 1 don't think you should wear flashy clothes every day.

Linda: But I really want to look more elegant and fashionable.

Tom: Well, have you thought about the cost? Perhaps your parents can't afford to buy expensive clothes.

Linda: Maybe you're right. What about you? Do you get into conflict with your parents?

Tom: Not really. But they forbid me to play computer games.

Linda: Sounds bad. What's wrong with computer games?

Tom: They think ail computer games are useless. They want me to use my computer for more useful stuff.

Linda: But there are some positive benefits of playing computer sanies.

Tom: Yes, there arc. I can read faster because I can concentrate more. Playing computer games after school also helps me to relax after a hard day.

Linda: But your parents may worrv about your eyesight if you look at the computer screen for a long time.

Tom: Yes. they probably worry about it, and want me to have a healthier lifestyle with more outdoor activities.

Linda: That's right, I think you need to tell your parents that you atiree with them, and explain the benefits of computer games

Tom: That's a good idea. I hope my parents understand that. Thank you.

Linda: No problem. Thanks for your advice, too.

Unit 1 lớp 11: Writing

1. The following are some family rules. Complete them, using the phrases below. Add a few more if you can. (Dưới đây là những quy định trong gia đình. Sử dụng những cụm từ dưới đây để hoàn thành câu. Nếu có thể em hãy bổ sung thêm.)

1. My parents don't let me stay out late at the weekend.

2. They make me keep my room tidy.

3. They tell me to take my studies seriously.

4. They warn me not to smoke or take drugs.

5. They want me to have good table manners.

6. I am not allowed to stay overnight at my friend's house.

7. They forbid me to swear or spit on the floor.

2. Read the list in 1 again. Choose the three most important rules that vour parents often apply to you. Think of the reason, and write them in the space provided. (Hãy đọc lại danh mục ở bài tập 1 rồi chọn ba quy định quan trọng nhất mà bố mẹ em thường áp dụng với em. Hãy nghĩ ra lý do và viết vào khoảng trống cho sẵn.)

1. One important rule in my family is that I have to take my studies seriously. My parents are workers. They don't have chance to study much so they want me to have a better education than them. Studying is the most important task to me.

2. Another important rule in my family is that I have to respect the elderly. Respecting the elderly not only shows that you are well educated but also you are mature. I always respect this rule because I think it's really important in my life.

3. The third important rule in my family is that I need to help around with the housework and other home duties. Helping parents is a good way to show that I am responsible and I love my parents. This make my parents happier after a hardworking day.

3. An English teenager is going to stay with your family for two months on a cultural homestay programme. Complete a letter to inform him/ her of the rules in your family. Write between 160-180 words, using the suggested ideas in the list above. (Một bạn học sinh người Anh sắp sang ở lại trong gia đình em trong vòng 2 tháng theo chương trình giao lưu văn hóa. Hãy hoàn thành bức thư để báo cho bạn đó biết về những quy định trong gia đình em. Hãy sử dụng ý tưởng gợi ý trong danh mục trên đề viết bức thư dài khoảng 160-180 từ.)

Pham Ngoc Thach. Dong Da. Ha Noi, Viet Nam February. 10th. 20...

Dear Lauren,

I'm very happy to know that you'll be staying with mv family for two months. We live in a four-bedroom flat on the 15th floor. You will have your own bedroom for your stay here.

You asked me about our family rules. There arc three important ones that we must follow.

One important rule in my family is that every member of the family has to keep his or her own room tidy. My brother and I have to make our beds every morning, and clean the floor and windows twice a week.

Another important rule is that my brother and I must be home before 10 p.m. My parents are very strict and believe that setting a curfew will help us becomc responsible, and stay sale and healthy.

The third important rule is that wc mustn't invite friends to stay overnight. This is not only our family rule, but also the rule for ail people living in the building.

If you have any questions, please let me know. Wo will try our best to make you feel comfortable during your stay with us.

I hope you will enjoy your time in Viet Nam.

Looking forward to meeting you.

Best wishes,

Ha

Đánh giá bài viết
1 2.921
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm