Toán lớp 4 trang 108, 109, 110: Phân số và phép chia số tự nhiên

Giải bài tập trang 108, 109, 110 SGK Toán 4: Phân số và phép chia số tự nhiên giúp các em học sinh nắm được phép chia của một số tự nhiên cho một số tự nhiên. Lời giải hay cho bài tập Toán lớp 4 còn giúp các em biết thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, cách giải các bài tập liên quan đến phân số.

>> Bài trước: Giải bài tập trang 107 SGK Toán 4: Phân số

1. Toán lớp 4 trang 108

Lý thuyết Phân số và phép chia số tự nhiên

a) Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được : 8 : 4 = 2 quả cam.

a) Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được :

8 : 4 = 2 (quả cam)

b) Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?

Nhận xét: Ta phải thực hiện phép chia 3 : 4. Vì 3 không chia hết cho 4 nên có thể làm như sau:

Phân số và phép chia số tự nhiên

- Chia mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau rồi chia cho mỗi em 1 phần, tức là \dfrac{1}{4} cái bánh.

- Sau 3 lần chia bánh như thế, mỗi em được 3 phần, ta nói mỗi em được\dfrac{3}{4} cái bánh (xem hình vẽ).

Phân số và phép chia số tự nhiên

Ta viết  3 : 4 = \dfrac{3}{4} (cái bánh).

c) Nhận xét: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Chẳng hạn:

8 : 4 = \dfrac{8}{4} \;;\quad 3:4=\dfrac{3}{4}\;;\quad 5:5=\dfrac{5}{5}

>> Chi tiết: Lý thuyết Phân số và phép chia số tự nhiên

Hướng dẫn giải bài PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (bài 1, 2, 3 SGK Toán lớp 4 trang 108). Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu đáp án dưới đây.

Giải Toán lớp 4 trang 108 bài 1

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

7 : 9; 5 : 8; 6 : 19; 1 : 3.

Phương pháp giải:

Thương của phép chia số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Đáp án

7 : 9 =\displaystyle {7 \over 9};

5 : 8 = \displaystyle {5 \over 8};

6 : 19 = \displaystyle {6 \over 19};

1 : 3 = \displaystyle {1 \over 3} .

Giải Toán lớp 4 trang 108 bài 2

Viết theo mẫu:

Mẫu:

24 : 8 =\displaystyle {24 \over 8}= 3

36 : 9; 88 : 11; 0 : 5; 7 : 7.

Phương pháp giải:

Viết phép chia dưới dạng phân số rồi tính giá trị của phân số đó.

Đáp án

36 : 9 = \displaystyle {36 \over 9} = 4 ;

88 : 11 = \displaystyle {88 \over 11}= 8 ;

0: 5 = \displaystyle {0 \over 5} = 0 ;

7 : 7 =\displaystyle {7 \over 7}= 1.

Giải Toán lớp 4 trang 108 bài 3

a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu)

Mẫu:

Mẫu: 9 =\displaystyle {9 \over 1}

6 = ..... ; 1 = .... ; 27 = ..... ; 0 = .... ; 3 = ..... ;

b) Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên và mẫu số bằng 1.

Phương pháp giải:

Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng 1.

Đáp án:

a) 6 = \displaystyle {6 \over 1};

1 = \displaystyle {1 \over 1};

27 = \displaystyle {27 \over 1} ;

0 = \displaystyle {0\over 1} ;

3 = \displaystyle {3 \over 1}.

b) Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng 1.

Để chuẩn bị cho bài tiếp theo, các em học sinh theo dõi chi tiết lời giải bên dưới và lời giải theo cách giải khác Toán lớp 4 trang 110 Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo)  chi tiết, dễ hiểu.

2. Toán lớp 4 trang 110

Hướng dẫn giải bài PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) (bài 1, 2, 3 SGK Toán lớp 4 trang 110). Các em học sinh cùng so sánh, đối chiếu đáp án sau đây.

Giải Toán lớp 4 trang 110 bài 1

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

9 : 7; 8 : 5; 19 : 11; 3 : 3; 2 : 15

Phương pháp giải:

Kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết là một phân số, chẳng hạn 5 : 4 = \dfrac{5}{4}.

Đáp án

9: 7 = \dfrac{9}{7}

8 : 5 = \dfrac{8}{5}

19 : 11 = \dfrac{19}{11}

3: 3 = \dfrac{3}{3}

2 : 15 = \dfrac{2}{15}

Giải Toán lớp 4 trang 110 bài 2

Có hai phân số \dfrac{7}{6}\dfrac{7}{12}, phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 1? Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình 2 ?

Giải bài tập trang 108, 109, 110 SGK Toán 4

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ các hình vẽ để tìm phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.

Đáp án

Phân số \dfrac{7}{6} chỉ phần đã tô màu ở hình 1.

Phân số \dfrac{7}{12} chỉ phần đã tô màu ở phần 2.

Giải Toán lớp 4 trang 110 bài 3

Trong các phân số: \dfrac{3}{4}; \dfrac{9}{14}; \dfrac{7}{5}; \dfrac{6}{10}; \dfrac{19}{17}; \dfrac{24}{24}

a) Phân số nào bé hơn 1?

b) Phân số nào bằng 1?

c) Phân số nào lớn hơn 1?

Phương pháp giải:

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.

Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.

Đáp án

a) \dfrac{3}{4}< 1; \dfrac{9}{14}< 1; \dfrac{6}{10}< 1

b) \dfrac{24}{24}= 1

c) \dfrac{7}{5}> 1 ; \dfrac{19}{17}> 1

Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 110, 111 SGK Toán 4: Luyện tập phân số và phép chia số tự nhiên.

3. Bài tập Phân số và phép chia số tự nhiên

.............

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo giải vở bài tập Toán 4đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Đánh giá bài viết
289 82.686
Sắp xếp theo

    Giải bài tập Toán 4

    Xem thêm