28 cụm từ Tiếng Anh hay sử dụng trong công việc

Những cụm từ Tiếng Anh thông dụng trong công việc

28 cụm từ Tiếng Anh hay sử dụng trong công việc là tài liệu học Tiếng Anh hữu ích giúp các bạn học tập môn Tiếng Anh thêm hiệu quả, biết thêm các cụm từ Tiếng Anh thông dụng hay được sử dụng trong công việc, học thêm một số cấu trúc câu hay thông qua những ví dụ minh họa rõ ràng. Mời các bạn tham khảo và tải tài liệu miễn phí.

20 cấu trúc câu phổ biến trong Tiếng Anh

Tổng hợp các cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh

Phương pháp làm bài tìm lỗi sai trong Tiếng Anh

Cách làm bài tập Tiếng Anh dạng viết lại câu

28 CỤM TỪ HAY SỬ DỤNG TRONG CÔNG VIỆC

1. Take on = thuê nhân viên.
Ex: They're taking on more than 500 people at the canning factory. Họ sẽ thuê hơn 500 người vào nhà máy đóng hộp.

2. Get the boot = bị sa thải.
Ex: She got the boot for being lazy. Cô ta bị sa thải vì lười biếng.

3. Give someone the sack = sa thải ai đó.
Ex: He was given the sack for stealing.Anh ta đã bị sa thải.

4. Get your feet under the table = làm quen công việc.
Ex: It only took him a week to get his feet under the table, then he started to make changes. Anh ấy chỉ mất một tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ấy đã bắt đầu tạo nên sự thay đổi.

5. Get on the right side of someone = làm vui lòng ai đó.

6. Burn the candle at both ends = làm việc ngày đêm.
Ex: He has been burning the candle at both ends to finish this project. Anh ấy làm việc ngày đêm để hoàn thành dự án này.

7. Put pen to paper = bắt đầu viết.
Ex: She finally put pen to paper and wrote the letter. Cuối cùng cô ấy cũng bắt đầu viết thư.

8. Work all the hours that God sends = làm việc nhiều nhất có thể.
Ex: She works all the hours that God sends to support her family. Cô ấy làm việc nhiều nhất có thể để giúp đỡ gia đình của cô.

9. Work your fingers to the bone = làm việc rất chăm chỉ.
Ex: I work my fingers to the bone for you.Vì em tôi làm việc rất chăm chỉ.

10. Go the extra mile = làm nhiều hơn yêu cầu.
Ex: She's a hard worker and always goes the extra mile. Cô ấy là một nhân viên chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc.

11. Pull your weight = làm tròn phần việc của mình.
Ex: He's a good team worker and always pulls his weight. Anh ta là một người làm việc tốt trong đội và luôn làm tròn phần việc của mình.

12. Pull your socks up = nỗ lực để làm tốt hơn.
Ex: You'll have to pull your socks up and work harder if you want to impress the boss! Cô sẽ phải nỗ lực nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nếu cô muốn gây ấn tượng với ông chủ!

13. Put your feet up = thư giãn
Ex: At last that's over - now I can put my feet up for a while. Cuối cùng thì nó cũng qua - giờ tôi có thể thư giãn một lúc.

14. Get on the wrong side of someone = làm mất lòng ai.
Ex: Don't get on the wrong side of him. He's got friends in high places! Đừng làm mất lòng ông ta. Ông ta quen với những người có quyền lực!

15. Butter someone up = tốt với ai đó 1 cách có mục đích.
Ex: If you want a pay rise, you should butter up the boss. Nếu anh muốn tăng lương, anh cần phải biết nịnh ông chủ.

Đánh giá bài viết
8 808
Sắp xếp theo

    Ngữ pháp tiếng Anh thực hành - Grammar in Use

    Xem thêm