Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài ôn tập ở nhà lớp 4 môn Khoa học - Nghỉ dịch Corona

Bài ôn tập ở nhà lớp 4 môn Khoa học - Nghỉ dịch Corona hệ thống lại các kiến thức học kì 1 và nửa đầu học kì 2 môn Khoa học. Các thầy cô và bậc phụ huynh tham khảo tải về cho các em luyện tập trong thời gian nghỉ dịch Covid 19.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Thông báo: Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đề cương ôn tập ở nhà lớp 4 môn Khoa học

Câu 1: Nối cột A với cột B để nêu đúng sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật.

Bài tập ôn ở nhà Khoa học lớp 4

Câu 2: Khoanh tròn câu trả lời đúng :

Không có ánh sáng, thực vật sẽ:

A. Chậm phát triển

B. Sống bình thường

C. Mau chóng tàn lụi

D. Ngừng hô hấp và chết

Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống :

Trong quá trình hô hấp, thực vật lấy khí ..................... và thải ra khí ........................

Câu 4: Em hãy đánh dấu X vào những đáp án đúng :

Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm thì :

Gió sẽ ngừng thổi □

Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá □

Nước sẽ ngừng chảy và đóng băng □

Sẽ không có mưa □

Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Thực vật cần có đủ ..............., ...................., ................... và thì mới sống và phát triển bình thường.

Câu 6: Hãy đánh dấu X vào những đáp án nêu đúng cách phòng chống ô nhiễm không khí

Thu gom và xử lý phân, rác hợp lý □

Ra khơi đánh bắt cá □

Mở nhiều điện để chiếu sáng □

Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh □

Câu 7: Em hãy đánh dấu X vào những đáp án đúng:

Thực vật cần gì để sống ?

Nước □

Không khí □

Chất khoáng □

Ánh sáng □

Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (1đ)

Động vật cần có đủ ..............., ...................., và thì mới tồn tại và phát triển bình thường.

Câu 9: Em hãy đánh dấu X vào những đáp án nêu đúng cách bảo vệ bầu không khí trong sạch.

Bỏ rác ở nơi gần nhất □

Trồng nhiều cây xanh □

Phân loại rác hợp lí □

Nấu ăn bằng than củi □

Câu 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Trong quá trình quang hợp, thực vật lấy khí ..................... và thải khí .......................

Câu 11: Nối cột A với cột B để nêu đúng sự trao đổi chất ở động vật. (0,5đ)

Bài tập ôn ở nhà Khoa học lớp 4

Câu 12: Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây của nước?

A. Nước chảy từ cao xuống thấp

B. Nước có thể thấm qua một số vật

C. Nước không có hình dạng nhất định

D. Cả 3 ý trên đều đúng

Câu 13: Trẻ em bị béo phì là do:

A. Ăn nhiều thức ăn có chất đạm

B. Ăn nhiều thức ăn có chất béo.

C. Ăn nhiều, ít hoạt động.

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 14: Tính chất nào sau đây không phải của không khí?

A. Trong suốt, không màu, không mùi, không vị

B. Có hình dạng nhất định

C. Không có hình dạng nhất định

D. Cả a và c đều đúng

Câu 15:Chất béo có vai trò gì ?

A. Cung cấp năng lượng cần thiết cho hoạt động của cơ thể.

B. Giúp cho cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.

C. Xây dựng và đổi mới cơ thể.

D. Duy trì nhiệt độ của cơ thể.

Câu 16: Viết vào chỗ trống từ ngữ thích hợp nói về vai trò của chất đạm:

Chất đạm giúp………….và…………..cơ thể: tạo ra những tế bào làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào trong hoạt động sống của con người.

Câu 17: Viết vào ô chữ Đ trước câu trả lời đúng, chữ S trước câu trả lời sai: Không khí và nước có tính chất giống nhau là:

Trong suốt, không màu, không mùi, không vị. □

Thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. □

Có hình dạng tuỳ theo vật chứa □

Có thể bị nén lại hoặc giãn ra □

Câu 18: Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường

Bài tập ôn ở nhà Khoa học lớp 4

Câu 19: Vai trò của chất béo là:

A. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K

B. Xây dựng và đổi mới cơ thể

C. Tạo ra những tế bào giúp cơ thể lớn lên.

D. Tất cả các ý trên

Câu 20: Người thừa cân, béo phì có nguy cơ mắc các bệnh gì?

A. Các bệnh về mắt.

B. Tim mạch, tiểu đường, huyết áp cao.

C. Kém phát riển trí tuệ.

D. Các bệnh về da.

Câu 21: Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành nước đá gọi là hiện tượng gì?

A. Đông đặc.

B. Bay hơi.

C. Ngưng tụ.

D. Nóng chảy.

Câu 22: Không khí và nước có tính chất gì giống nhau:

A. Không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định.

B. Có thể nén vào hoặc giãn ra.

C. Có màu, có mùi, có hình dạng nhất định.

D. Tất cả các ý trên đều sai.

Câu 23: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Thịt, cá, tôm, cua rất giàu chất đạm.

b) Nước ở thể lỏng và khí có hình dạng nhất định .

c) Nguyên nhân gây bệnh béo phì là ăn quá nhiều, hoạt động quá ít.

d) Nước thấm qua thủy tinh, nhựa.

Câu 24: Lựa chọn các từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống cho phù hợp: (khí ô -xi, khí các-bô-nic, khí ni –tơ, vi khuẩn)

- Không khí gồm 2 thành phần chính là: …………………và……………………..

- Ngoài hai thành phần chủ yếu trên, không khí còn chứa các thành phần khác như:

…………………………….. , hơi nước, ………………………….. .

Phần tự luận:

Câu 1: Nêu vai trò của động vật đối với con người, động vật và thực vật.

Câu 2: Hoàn thành sơ đồ thể hiện sự trao đổi thức ăn ở thực vật.

Bài tập ôn ở nhà Khoa học lớp 4

Câu 3: Em, gia đình và địa phương của em nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch.

Câu 4: Hãy nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.

Câu 5: Để phòng tránh tai nạn đuối nước chúng ta cần làm gì?

Câu 6: Trong cuộc sống,người ta vận dụng tính chất của không khí vào những việc gì?

Câu 7: Em hãy nêu quá trình trao đổi chất ở người.

Câu 8: Em nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước?

Câu 9: Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống

- Nước chảy từ trên cao xuống thấp

…………………………….................................................................................

………………………………………………………………………………………

- Nước có thể hòa tan một số chất

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 10: Nêu 3 điều em nên làm

a) Để phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa?

b) Để phòng tránh tai nạn đuối nước?

Câu 11: Nước có vai trò như thế nào trong đời sông, sản xuất và sinh hoạt?

Câu 12: Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?

Câu 13: Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?

Câu 14. Khi thấy cơ thể có biểu hiện bị bệnh em cần phải làm gì?
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 15. Thế nào là nước sạch, nước bị ô nhiễm?

Câu 16: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?

Câu 17. Trong trường hợp nào chúng ta phải dùng bình ô-xy?

Câu 18. Thế nào là nước bị ô nhiễm? Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 19. Khi bị bệnh, cần ăn uống như thế nào?
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 20: Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?

Bài ôn tập ở nhà lớp 4 môn Toán + Tiếng việt

Tổng hợp phiếu và đề ôn tập nghỉ Corona lớp 4

Trên đây là toàn bộ kiến thức ôn tập môn Khoa học lớp 4, các em học sinh tham khảo tải về chi tiết nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ ở nhà do dịch bệnh Corona, tránh mất kiến thức khi học lại.

Đánh giá bài viết
18 3.481
Sắp xếp theo

    Khoa học lớp 4

    Xem thêm