Bài ôn tập ở nhà lớp 5 môn Khoa học - Nghỉ dịch Corona

Bài ôn tập ở nhà lớp 5 môn Khoa học - Nghỉ dịch Corona hệ thống lại các kiến thức học kì 1 và nửa đầu học kì 2 môn Khoa học cho các em học sinh rèn luyện tại nhà. Các thầy cô và bậc phụ huynh tham khảo tải về cho các em luyện tập trong thời gian nghỉ dịch Covid 19.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đề cương ôn tập ở nhà Khoa học lớp 5 nghỉ dịch bệnh

PHẦN A. TRẮC NGHIỆM

I. Sự sinh sản và phát triển của cơ thể người

Bài 1: Chọn lứa tuổi thích hợp (trong ngoặc đơn) điền vào chỗ trống ở cột 1 sao cho tương ứng với đặc điểm phát triển của cơ thể người ở cột 2:

(Dưới 3 tuổi - Từ 6 đến 10 tuổi - Tuổi vị thành niên - Tuổi trưởng thành - Tuổi già)

Bài ôn tập ở nhà Khoa học lớp 5

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a. Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu khoảng từ 10 đến 15 tuổi □

b. Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu khoảng từ 13 đến 17 tuổi □

c. Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu khoảng từ 13 đến 17 tuổi □

d. Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu khoảng từ 10 đến 15 tuổi □

Bài 3: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:

a) Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào?

A. 16 đến 20 tuổi.

B. 13 đến 17 tuổi.

C. 10 đến 15 tuổi.

D. 12 đến 16 tuổi.

b) Thông tin sau đây nói về lứa tuổi nào?

“ Ở lứa tuổi này chiều cao vẫn tiếp tục tăng. Hoạt động học tập của chúng ta ngày càng tăng, trí nhớ và suy nghĩ cũng ngày càng phát triển.”

A. Dưới 3 tuổi

B. Từ 3 đến 6 tuổi

C. Từ 6 đến 10 tuổi.

D. Tuổi dậy thì

c) Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được?

A. Làm bếp giỏi

B. Chăm sóc con cái

C. Mang thai và cho con bú

D. Thêu may giỏi

d) Ở tuổi dậy thì, chúng ta không nên làm gì ?

A. Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo.

B. Sử dụng thuốc lá, rượu, bia.

C. Ăn uống đủ chất.

D. Tập thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh.

II. An toàn trong cuộc sống

Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:

Biện pháp tốt nhất để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ là gì?

A. Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.

B. Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông đường bộ.

C. Thận trọng khi đi qua đường.

D. Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng đường.

Bài 2: Điền chữ N vào ô trống chỉ việc “Nên làm” và K vào ô trống chỉ việc “Không nên làm” khi dùng thuốc:

□ Đọc kĩ thông tin hướng dẫn sử dụng trên vỏ hộp thuốc. Kiểm tra thời hạn sử dụng in trên vỏ thuốc

□ Mua thuốc ở bất kì nơi nào.

□ Uống thuốc kháng sinh theo kinh nghiệm dân gian.

III. Vệ sinh phòng bệnh

Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:

a) Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết ?

A. Vi rút.

B. Vi khuẩn.

C. Kí sinh trùng.

D. Muỗi.

b) Tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết là:

A. Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do một loại vi-rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh.

B. Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do một loại vi-rút gây ra. Muỗi a-nô-phen là động vật trung gian truyền bệnh.

C. Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do kí sinh trùng gây ra. Muỗi a-nô-phen là động vật trung gian truyền bệnh.

c) Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn?

A. Sốt xuất huyết

B. Sốt rét

C. Sốt

D. Viêm gan A

d) Loại muỗi nào là trung gian truyền bệnh sốt rét?

A. Muỗi a-nô-phen

B. Muỗi vằn và muỗi a-nô-phen

C. Muỗi vằn

D. Tất cả các loại muỗi

e) Cách phòng bệnh sốt rét là:

A. Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.

B. Diệt muỗi, diệt bọ gậy.

B. Tránh để muỗi đốt.

D. Tất cả các ý trên.

g) Bệnh viêm gan A lây qua đường nào?

A. Đường tiêu hóa

B. Đường truyền máu từ mẹ sang con

C. Muỗi hút máu người bệnh và truyền sang người lành

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

h) Làm gì để phòng tránh viêm gan A ?

A. Ăn chín.

B. Uống nước đã đun sôi.

C. Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.

D. Thực hiện tất cả việc làm trên.

i) Nên làm gì để phòng bệnh viêm não?

A. Có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày để tránh muỗi đốt.

B. Giữ vệ sinh nhà ở; dọn chuồng gia súc và môi trường xung quanh; không để ao tù, nước đọng

C. Diệt muỗi, diệt bọ gậy.

D. Thực hiện tất cả các việc trên.

k) HIV không lây qua đường nào?

A. Tiếp xúc thông thường.

B. Đường máu.

C. Đường tình dục.

D. Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.

l) Trong các bệnh dưới đây, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu?

A. AIDS

B. Sốt xuất huyết

C. Viêm não

D. Sốt rét

m) Có thể phòng tránh HIV lây truyền qua đường máu bằng cách nào?

A. Không tiêm chích khi không cần thiết

B. Không truyền máu, truyền dịch khi không cần thiết

C. Không dùng chung các dụng cụ có thể dính máu như dao cạo, bàn chải đánh răng, kim châm,...

D. Thực hiện tất cả các việc trên

Bài 2: Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống trước các phát biểu sau:

Bệnh viêm não có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. Không cần dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Muỗi là động vật trung gian truyền bệnh viêm gan A. HIV không lây qua đường tiếp xúc thông thường.

PHẦN B. TỰ LUẬN

Câu 1: Nhôm có những tính chất gì? Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.

Câu 2: Cao su có tính chất gì? Kể tên một số đồ dùng làm bằng cao su và nêu cách bảo quản các đồ dùng ấy?

Câu 3: Vì sao không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu trong nồi nhôm?

Câu 4: Kể tên một số đồ dùng làm từ chất dẻo? Nêu đặc điểm và cách bảo quản các đồ dùng ấy? Câu 5: Thế nào là sự biến đối hoá học? Cho ví dụ?

Câu 6: Cho ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống?

Câu 7: Hoàn thành bảng sau:

Tình huống

Cách ứng xử

a) Khi trong

....................................................................................................................

phòng chỉ có em

và một người khác, đặc biệt là

....................................................................................................................

....................................................................................................................

người lạ.

b) Có người rủ em

....................................................................................................................

uống rượu, bia hoặc xem sách

báo hay phim

....................................................................................................................

....................................................................................................................

không lành mạnh.

Câu 8: Vào buổi chiều sau giờ học, em đang đi bộ trên vỉa hè để về nhà, có một người lạ đi xe máy theo em và bảo:

- Nhà con còn xa không ? Lên xe cô chở về giúp nào. Em sẽ làm gì khi gặp trường hợp này ?

Câu 9: Vì sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?

Câu 10: Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể?

Câu 11: Cần làm gì để bảo vệ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?

Câu 12: Để phòng tránh bị xâm hại, em đã tự bảo vệ mình bằng những cách nào? Câu 13: Khi có nguy cơ bị xâm hại, chúng ta cần phải làm gì?

Câu 14: Tại sao khi bị xâm hại chúng ta cần tìm người tin cậy để tâm sự?

Câu 15: Trong cuộc sống, chúng ta cần làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông?

Câu 16: Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh sốt xuất huyết?

Câu 17: Nên làm gì để phòng tránh bệnh viêm gan A?

Câu 18: Kể tên một số chất gây nghiện mà em biết? Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với các chất đó?

Câu 19: Nêu tác hại của hút thuốc lá? Uống rượu bia? Sử dụng ma tuý?

Câu 20: Nêu các biện pháp phòng chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus Covid-19 gây ra?

Tham khảo toàn bộ nội dung bài ôn tập tại file tải về.

Bài ôn tập ở nhà lớp 5 môn Toán + Tiếng Việt

Phiếu bài tập lớp 5 - Ôn tập nghỉ dịch

Virus corona hiện đang là dịch bệnh của một loại virus đường hô hấp mới gây bệnh viêm đường hô hấp cấp ở người và cho thấy có sự lây lan từ người sang người. Trước nguy cơ lây nhiễm cao, các em học sinh được nghỉ học tại nhà, các thầy cô cho các em học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản tránh mất kiến thức khi học lại.

Đánh giá bài viết
48 3.608
Sắp xếp theo

Khoa học lớp 5

Xem thêm