Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 Tuần 9 Đề 1

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 9 - Đề 1 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 9 lớp 5 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập các dạng cách giải các dạng Toán về số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Bài trước: 

Phiếu bài tập Toán lớp 5 Tuần 9 Đề 1

Đề bài kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 9: Viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân

Bài 1:

Viết các Số đo độ dài dưới dạng số thập phân rồi đọc các số đó:

a) Có đơn vị là mét:

3m 2dm; 62m 85cm; 20m 3cm; 5dm; 9cm; 99mm.

b) Có đơn vị là ki-lô-mét:

1km 275m; 3km 89m; 5km 75m; 3528m; 625m; 84m; 7m.

Bài 2:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

a) 8,64 tấn = … tạ

0,95 tấn = … tạ

480kg = … tạ

b) 2 tấn 484kg = …tấn

4 tấn 16kg =… tấn

2 tấn 9kg = … tấn

300kg =… tấn.

c) 1kg 724g = …kg

31kg 35g =…kg

2kg 2g = …kg

2006g =…kg

200g = …kg

90g =…kg

Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 523kg = 5,23 tạ

b) 523kg = 52,3 tạ

c) 758kg = 7,58 tấn

d) 758kg = 0,758 tấn

Bài 4:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4m235dm2= … m2

5m2 5dm2 = … m2

2m2 865cm2 = … m2

7m2 63cm2 = … m2

85 dm2 = … m2

1983cm2 = … m2.

b) 69 054 m2= … ha

3000m2 = … ha ;

500 m2 = … ha.

c) 400ha = … km2;

19ha = … km2

3ha = … km2.

d) 0,235km2= … ha

0,058 km2= … ha

0,001km2 = …ha.

Bài 4:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Từng gói đường cân nặng lần lượt là:

3080g; 3kg 800g ; 3,8kg ; 3,008kg.

Gói đường cân nhẹ nhất là:

A. 3080g

B. 3kg 800g

C. 3,8kg

D. 3,008kg

Bài 5:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 360m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Hỏi thửa ruộng đó có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông; bao nhiêu héc-ta?

Bài 7: Viết kết quả dưới dạng số thập phân.

Một xe máy trung bình mỗi phút đi được 520m. Hỏi :

a) Mỗi giờ xe máy đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Xe máy đi được 32km 500m thì hết bao nhiêu phút?

Bài 8: Viết kết quả dưới dạng số thập phân.

Bốn con bò ăn hết 1,5 tạ cỏ trong một ngày. Hỏi 2 con bò như thế trong 30 ngày ăn hết bao nhiêu tấn cỏ?

Bài 9: Hai người thợ cùng làm một công việc.Nếu làm một mình thì người thứ nhất làm trong 3 gìờ sẽ hoàn thành công việc, người thứ 2 làm trong 2 giờ sẽ hoàn thành công việc.Hỏi nếu hai người cùng làm thì trong bao lâu sẽ hoàn thành công việc đó ?

Bài 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 800m, chiều rộng kém chiều dài 100m. Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó bằng mét vuông, bằng ha.

Để tham khảo trọn bộ bài tập Toán lớp 5 của từng tuần học, các bạn học sinh cùng tham khảo chuyên mục: Bài tập cuối tuần Toán lớp 5. Tất cả các tài liệu tại đây đều Có đáp án và được tải miễn phí, các em tự luyện giải và so sánh đối chiếu kết quả nhé.

Đáp án Phiếu bài tập Toán lớp 5 Tuần 9 Đề 1

Bài 1:

a) 3m 2dm = 3,2m

62m 85cm = 62,85 m;

20m 3cm = 20,03m

5dm = 0,5m;

9cm = 0,09m

99mm = 0,099m.

Chú ý: Đọc số đo độ dài, chẳng hạn 3,2m đọc là: “ba phẩy hai mét”; 0,099m đọc là: “không phẩy không chín mươi chín mét”…

b) 1km 275m = 1,275km

3km 89m = 3,089km

5km 75m = 5,075km

3528m = 3,528km

625m = 0,625km

84m = 0,084km

7m = 0,007km.

Chú ý: Đọc các số đo độ dài tương tự như phần a).

Bài 2:

a) 8,64 tấn = 86,4 tạ

0,95 tấn = 9,5 tạ

480kg = 4,8 tạ.

2 tấn 484kg = 2,484 tấn

4 tấn 16kg = 4,016 tấn

2tấn 9kg = 2,009 tấn

300kg = 0,3 tấn.

1 kg 724g = 1,724kg

31 kg 35g = 31,035kg

2kg 2g = 2,002kg

2006g = 2,006kg

200g = 0,2kg

90g = 0,09kg.

Bài 3 

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 523kg = 5,23 tạ Đ

b) 523kg = 52,3 tạ S

c) 758kg = 7,58 tấn S

d) 758kg = 0,758 tấn Đ

Bài 4

a) 4m235dm2 = 4,35m2

5m2 5dm2 = 5,05m2

2m2 865cm2 = 2,0865m2

7m2 63cm2 = 7,0063m2

85dm2 = 0,85m2

1983cm2 = 0,1983m2.

b) 69054m2 = 6,9054ha

3000m2 = 0,3ha

500m2 = 0,05ha.

c) 400ha = 4km2

19ha = 0,19km2

3ha = 0,03km2.

d) 0,235km2 = 23,5ha

0,058km2 = 5,8ha

0,001km2 = 0,1 ha.

Bài 5:

Khoanh vào D.

Bài 6:

Bài giải

Chiều rộng của thửa ruộng là:

360 x \frac{2}{3} = 240 (m)

Diện tích của thửa ruộng là:

360 x 240 = 86400 (m2)

86 400m2 = 8,64ha.

Đáp số: 86 400m2 hay 8,64ha.

Bài 7

a) Đổi: 1 giờ = 60 phút.

Mỗi giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:

520 × 60 = 31200 (m)

31200m = 31000m + 200m = 31km 200m = 31,2km

b) Đổi: 32km 500m = 32500m.

Xe máy đi 32km 500m hết số phút là:

32500 : 520 = \frac{125}{2} (phút) = 62,5 phút.

Bài 8

Đổi 1,5 tạ = \dfrac{3}{2} tạ.

Một con bò ăn hết số cỏ trong một ngày là:

\dfrac{3}{2}:4 = \dfrac{3}{8}(tạ)

Một con bò ăn hết số cỏ trong 30 ngày là:

\dfrac{3}{8} \times 30 = \dfrac{{45}}{4}} (tạ)

2 con bò ăn hết số cỏ trong 30 ngày là:

\dfrac{{45}}{4} \times 2 = \dfrac{{45}}{2} = \dfrac{{225}}{{10}}= 22,5 (tạ)

Đổi: 22,5 tạ = 2,25 tấn.

Đáp số: 2,25 tấn.

Bài 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 800m, chiều rộng kém chiều dài 100m. Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó bằng mét vuông, bằng ha.

Bài giải

Nửa chu vi thửa ruộng là:

800 : 2 = 400 (m)

Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:

(400 – 100) : 2 = 150 (m)

Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:

150 + 100 = 250 (m)

Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:

150 x 250 = 37500 (m2)

37500m2 = 3,75 ha

Đáp số: 37500m2; 3,75 ha

>> Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5: Tuần 9 - Đề 2

Trên đây là toàn bộ bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 Có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi để các em học sinh có thể luyện tập so sánh, đối chiếu kết quả. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5  đầy đủ các môn học Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Sử - Địa mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc.

Tham khảo bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 khác

Đánh giá bài viết
78 51.827
Sắp xếp theo

    Đề kiểm tra cuối tuần Toán 5

    Xem thêm