Bài tập nâng cao Toán lớp 3: Phép nhân và phép chia các số có bốn chữ số

Bài tập nâng cao Toán lớp 3: Phép nhân và phép chia các số có bốn chữ số với các số có một chữ số được VnDoc biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập liên quan đến các số có bốn chữ số. Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì môn Toán lớp 3 cho các em học sinh. Các em học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức lớp 3 của mình. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

Với Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 chuyên đề ôn tập phép nhân và phép chia này, các em học sinh có thể kiểm tra và nâng cao kiến thức của mình về phép nhân, phép chia hết và phép chia có dư đã được học trong chương trình Toán lớp 3. Hơn thế nữa, phiếu bài tập còn tập trung vào nâng cao tư duy cho các em học sinh trong việc giải các bài toán có lời văn. Với hướng dẫn giải đi kèm, các em học sinh có thể tham khảo và học hỏi thêm các hướng làm bài tập mới. Qua đó, giúp các em học sinh phát triển được năng khiếu học môn Toán lớp 3 và đây cũng là một tài liệu hay để quý thầy cô có thể sử dụng để ra các bài kiểm tra trên lớp hay thi học sinh giỏi.

Bài tập Toán lớp 3: Phép nhân và phép chia các số có bốn chữ số

A. Kiến thức cần nhớ về phép nhân và phép chia các số có bốn chữ số

1. Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số

Ta nhân từ hàng đơn vị tiến sang trái.

Nếu kết quả có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 thì nhớ số chục lên hàng kế tiếp, chỉ viết chữ số hàng đơn vị.

2. Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số

Thực hiện lần lượt trừ trái sáng phải (hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất)

Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ

3. Phép chia hết, phép chia có dư

Phép chia hết: Là phép chia có số dư bằng 0.

Phép chia có dư: Là phép chia có số dư khác 0.

Số dư bé hơn số chia.

B. Bài tập vận dụng về phép nhân và phép chia các số có bốn chữ số

I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đáp án đúng:

Câu 1: Kết quả của phép toán 1234 x 4 là:

A. 4935 B. 4936 C. 4946 D. 5036

Câu 2: Một xe chở 2375kg gạo. Hỏi ba xe như vậy chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 7025kg gạo B. 7225kg gạo C. 7125kg gạo D. 7135kg gạo

Câu 3: Một bồn hoa hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng 1274cm. Chu vi của bồn hoa đó là:

A. 5196cm B. 5206cm C. 5296cm D. 5096cm

Câu 4: Thương của phép tính có số bị chia là 9120 và số chia là 4 là:

A. 2280 B. 2080 C. 2180 D. 2270

Câu 5: Tìm X, biết: X x 8 = 2132 + 4324:

A. 807 B. 908 C. 817 D. 808

Câu 6: Một cửa hàng có 5 thùng bánh, mỗi thùng có 20 hộp bánh, mỗi hộp bánh có 24 gói bánh. Nếu họ chia đều số bánh đó cho 8 nhà hàng thì mỗi nhà hàng có số gói bánh là:

A. 310 gói bánh B. 320 gói bánh C. 300 gói bánh D. 340 gói bánh

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Nối mỗi điểm A, B, C, D với mỗi điểm M, N thì được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

Bài 2: Tích của hai số 784. Bạn A viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất và giữ nguyên thừa số thứ hai rồi nhân hai số với nhau. Hòi tích mới là bao nhiêu, biết thừa số thứ nhất là số có 4 chữ số và thừa số thứ hai là số có 1 chữ số.

Bài 3: Hân nhân một số với 3 thì được 7569. Hỏi nhân số đó với 9 thì được bao nhiêu?

Bài 4: Tìm X:

a, X : 6 = 677 x 8

b, X x 9 = 4590 x 2

c, X x 132 = 312 x (5 - 3 - 2)

d, X : 5 = 7394

e, 9054 : X = 3

f, X x 4 = 2134 x 2

g, X x 7 = 8372 : 2

Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a, 6 x 853 + 6 x 147

b, 16 x 7 + 14 x 2

c, 8 x 5493 - 8 x 4333

d, 1000 + 1000 : 8 - 500 : 2

e, (6 x 8 - 48) : (10+11+12+13+14+15)

Bài 6: Cô giáo có 10 gói kẹo, mỗi gói 24 chiếc. Cô chia đều cho các em học sinh, mỗi em được 8 chiếc kẹo. Hỏi lớp đó có bao nhiêu em học sinh?

Bài 7: Gia đình bạn Lan có 5 người thì bình quân mỗi người thu nhập được 120 nghìn đồng. Nếu gia đình bạn Lan có thêm ba người nữa mà tổng thu nhập không thay đổi thì bình quân mỗi người thu nhật được bao nhiêu nghìn đồng một tháng?

Bài 8: Bạn A chia một số cho 7 thì được thương là 7784. Hỏi chia số đó cho 2 thì được thương là bao nhiêu?

Bài 9: Tìm chữ số tận cùng của một số Y, biết

a, Y chia hết cho 2

b, Y chia hết cho 5

c, Y chia cho 2 có dư là 1

Bài 10: Khối lớp 3 có 169 bạn được chia vào các lớp 3A, 3B, 3C, 3D, 3E sao cho mỗi lớp có nhiều hơn 32 bạn. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu bạn, biết rằng lớp 3A có ít bạn hơn mỗi lớp còn lại?

Bài 11: Người ra cần xe ô tô có 40 chỗ ngồi để chở 195 người đi dự hội nghị. Hỏi ít nhất phải điều mấy xe ô tô cùng loại đó để chở hết số người đi dự hội nghị.

Bài 12: Khi nhân số \overline{1\text{ab}5} với 6, bạn Ngọc quên mất chữ số 1 ở hàng nghìn. Hỏi tích bị giảm đi bao nhiêu đơn vị?

C. Lời giải bài tập về phép nhân và phép chia các số có bốn chữ số

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6
BCDAAC

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

Bài tập nâng cao lớp 3: Ôn tập về phép nhân và phép chia ảnh số 1

Số đoạn thẳng có là 4 x 2 = 8 (đoạn)

Bài 2:

Viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất tức là gấp thừa số đó lên 10 lần, do đó tích cũng gấp lên 10 lần.

Vậy tích mới là 784 x 10 = 7840

Bài 3:

Cách 1:

Đặt số đó là X, ta có:

X x 9 = (X x 3) x 3 = 7569 x 3 = 22707

Cách 2:

Số đó là 7569 : 3 = 2523

Tích mới là 2523 x 9 = 22707

Bài 4:

a, X : 6 = 677 x 8

X : 6 = 5416

X = 5416 x 6

X = 32496

b, X x 9 = 4590 x 2

X x 9 = 9180

X = 9180 : 9

X = 1020

c, X x 132 = 312 x (5 - 3 - 2)

X x 132 = 312 x 0

X x 132 = 0

X = 0 : 132

X = 0

d, X : 5 = 7394

X = 7394 x 5

X = 36970

e, 9054 : X = 3

X = 9054 : 3

X = 3018

f, X x 4 = 2134 x 2

X x 4 = 4268

X = 4268 : 4

X = 1067

g, X x 7 = 8372 : 2

X x 7 = 4186

X = 4186 : 7

X = 598

Bài 5:

a, 6 x 853 + 6 x 147

= 6 x (853 + 147)

= 6x 1000

= 6000

b, 16 x 7 + 14 x 2

= 112 + 28

= 140

c, 8 x 5493 - 8 x 4333

= 8 x (5493 - 4333)

= 8 x 1160

= 9280

d, 1000 + 1000 : 8 - 500 : 2

= 1000 + 125 - 250

= 1125 - 250

= 875

e, (6 x 8 - 48) : (10+11+12+13+14+15)

= (48 - 48) : (10+11+12+13+14+15)

= 0 : (10+11+12+13+14+15)

= 0

Bài 6:

Số kẹo ở 10 gói là: 24 x 10 = 240 (chiếc)

Số các em học sinh trong lớp là 240 : 8 = 30 (em)

Bài 7:

Tổng số tiền thu nhập hàng tháng của gia đình Lan là: 120 x 5 = 600 (nghìn đồng)

Nếu thêm ba người nữa thì tổng số người trong gia đình Lan là: 5 + 3 = 8 (người)

Số tiền bình quân mỗi tháng mỗi người thu nhập là: 600 : 8 = 75 (nghìn đồng)

Bài 8:

Số đó là 7784 x 7 = 54488

Số đó chia cho 2 được thương là 54488 : 2 = 27244

Bài 9:

a, Y chia hết cho 2, Y có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8

b, Y chia hết cho 5, Y có tận cùng là 0, 5

c, Y chia cho 2 có dư là 1, Y có tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9

Bài 10:

Ta có 169 : 5 = 33 (dư 4)

Nếu lớp 3A có ít nhất là 33 bạn thì lớp 3B, 3C, 3D, 3E mỗi lớp có ít nhất 34 bạn.

Khi đó: 33 + 34 + 34 + 34 + 34 = 169 (bạn)

Vậy lớp 3A có 33 bạn. Các lớp còn lại, mỗi lớp có 34 bạn.

Bài 11:

Nếu dùng 4 ô tô thì mới chở được 40 x 4 = 160 (người)

Vậy còn 195 - 160 = 35 (người)

Khi đó cần thêm 1 xe ô tô nữa là chở hết

Số ô tô cần dùng để chở hết 195 người đi dự hội nghị là: 4 + 1 = 5 (ô tô)

Bài 12:

Tích cũ x 6 = (1000 + \overline{\text{ab}5}) x 6 = 6000 + \overline{\text{ab}5} x 6

Tích mới \overline{\text{ab}5} x 6

Tích cũ bị giảm đi (6000 + \overline{\text{ab}5} x 6) - ( \overline{\text{ab}5}x 6) = 6000 đơn vị

------

Trong quá trình học môn Toán lớp 3, các em học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc quyết tâm cùng em học Toán lớp 3 giỏi hơn khi cung cấp lời Giải bài tập Toán lớp 3 để cùng các em học tốt hơn. Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 3 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 3, và môn Toán 3. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 3 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Đánh giá bài viết
181 111.150
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Anh Thu
    Anh Thu

    sao toàn từ luận ko z ?

    Thích Phản hồi 15/12/22

    Toán lớp 3 Nâng cao

    Xem thêm