Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 nghỉ dịch Covid-19 (tuần từ 20/4 đến 25/4)

Đề ôn tập nâng cao môn Toán ở nhà lớp 3 trong thời gian nghỉ dịch tuần từ 20/4 đến 25/4 giúp các thầy cô ra bài tập về nhà môn Toán lớp 3, cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 3 trong thời gian các em được nghỉ ở nhà. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo:

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tổng hợp bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 nghỉ dịch Covid-19

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Với Bài tập ở nhà lớp 3 này, các em học sinh có thể kiểm tra và nâng cao kiến thức của mình về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đã được học qua các bài toán Hơn thế nữa, phiếu bài tập còn tập trung vào nâng cao tư duy cho các em học sinh trong việc giải bài toán có lời văn, bài toán liên quan đến hình học. Với hướng dẫn giải đi kèm, các em học sinh có thể tham khảo và học hỏi thêm các hướng làm bài tập mới. Qua đó, giúp các em học sinh phát triển được năng khiếu học môn Toán lớp 3 và đây cũng là một tài liệu hay để quý thầy cô có thể sử dụng để ra các bài kiểm tra trên lớp hay thi học sinh giỏi.

Nội dung của phiếu bài tập nâng cao môn Toán lớp 3

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 1

Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 16 x 8 +16 x 2

b) 16 x 7 + 14 x 2

c) 8 x 12 – 16

Bài 2: Bình nhân một số với 3 thì được 375. Hỏi nhân số đó với 6 thì được bao nhiêu?

Bài 3: Lớp 3A ngồi đủ 9 bàn học, mỗi bàn 4 chỗ ngồi. Bây giờ cần thay bàn 2 chỗ ngồi thì phải kê vào lớp đó bao nhiêu bàn 2 chỗ ngồi như vậy để đủ chỗ ngồi học cho cả lớp?

Bài 4: Cho đoạn thẳng AB dài 8cm. Tìm trung điểm M của đoạn thẳng AB, trung điểm N của đoạn thẳng AM, trung điểm P của đoạn thẳng NB.

Bài 5: Tìm hiệu, tích và thương của hai số, biết tổng hai số đó là 15 và tổng gấp 3 lần số bé.

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 2

Bài 1:

a) Từ ba chữ số 3,4,5, hãy viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau (Mỗi chữ số không lặp lại). Có bao nhiêu số như thế?

b) Cũng hỏi như vậy với ba chữ số 3,0,5.

Bài 2: Tìm ba số, biết số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai, số thứ hai bé hơn số thứ ba là 5 và tổng cả ba số là 55.

Bài 3: Một tiết học bắt đầu lúc 8 giờ và đến 9 giờ kém 20 phút thì xong tiết học đó. Hỏi thời gian tiết học đó là bao nhiêu phút?

Bài 4: Túi thứ nhất đựng 18kg gạo, gấp 3 lần túi thứ hai. Hỏi phải lấy ở túi thứ nhất bao nhiêu ki-lô-gam gạo đổ sang túi thứ hai để số gạo ở hai túi bằng nhau?

Bài 5: Người ta xay 100kg thóc thì được 70kg gạo. Hỏi:

a) Xay 200kg thóc thì được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

b) Để xay được 7kg gạo thì cần dùng bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 3

Bài 1: So sánh A và B (không tính kết quả cụ thể): A = 28 x 5 x 30 và B = 29 x 5 x 29

Bài 2: Trong một phép trừ, tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 100. Tìm số bị trừ.

Bài 3: Tìm số có ba chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm và hàng đơn vị gấp kém nhau 4 lần và chữ số hàng chục hơn chữ số hàng trăm là 8.

Bài 4: Có ba hộp, mỗi hộp đựng một số bút chì. Bạn An lấy 6 bút chì từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai, rồi lại lấy 4 bút chì ở hộp thứ hai chuyển sang hộp thứ ba, cuối cùng lấy 2 bút chì ở hộp thứ ba chuyển sang hộp thứ nhất. Bây giờ trong mỗi hộp có đúng một tá bút chì. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu bút chì?

Bài 5: Biết chu vi một hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Hỏi chiều dài hình chữ nhật đó gấp mấy lần chiều rộng?

Bài 6: Trong túi có 10 viên bi đỏ, 9 viên bi xanh, 11 viên bi vàng và 4 viên bi trắng. Hỏi không nhìn vào túi, phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn có ít nhất 6 viên bi cùng một màu?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 4

Bài 1: Tìm X:

a) X : 5 = 27 x 5

b) X x 7 = 36 x 7

c) X x 132 = 312 x (5 – 3 – 2)

Bài 2:

a) An nghĩ một số. Biết rằng số đó gấp 5 lần số lớn nhất có hai chữ số, tìm số An đã nghĩ.

b) Bình nghĩ một số. Biết rằng số bé nhất có ba chữ số kém số đó 7 lần, tìm số Bình đã nghĩ.

Bài 3: Mai nghĩ một số có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 19. Nếu trừ số đó đi 52, rồi trừ tiếp cho 48 thì được một số có hai chữ số. Tìm số Mai đã nghĩ.

Bài 4: Tích của hai số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860.

Bài 5: Con ngỗng và con gà cân nặng bằng con thỏ và con vịt. Vịt nặng hơn gà 2kg. Hỏi ngỗng và thỏ con nào nặng hơn và nặng hơn mấy ki-lô-gam?

Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3 - Đề số 5

Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 38 + 42 + 46 + 50 + 54 + 58 + 62

b) 11 + 137 + 72+ 63 + 128 + 89

Bài 2: Viết thêm chữ số 3 vào bên phải một số, ta được số mới hơn số phải tìm 273 đơn vị. Tìm số đó.

Bài 3:

a) Biết 16 chia cho X được 4. Hỏi 64 chia cho X được mấy? 80 chia cho X được mấy?

b) Nếu số a chia cho 5 được thương là 15, số b chia cho 15 được thương là 5 thì tổng (a + b) chia cho 2 được thương là bao nhiêu?

Bài 4: Biết gà nhiều hơn thỏ là 15 con và số thỏ bằng 1/4 số gà. Hỏi cả gà và thỏ có bao nhiêu chân?

Bài 5: Túi thứ nhất đựng 8kg gạo, bằng 1/3 túi thứ hai. Hỏi túi thứ hai đựng nhiều hơn túi thứ nhất bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Số gạo đựng trong cả hai túi gấp mấy lần số gạo đựng trong túi thứ nhất?

Lời giải Bài tập nâng cao môn Toán lớp 3

Đề số 1

Bài 1:

a) 16 x 8 + 16 x 2 = 16 x (8 + 2) = 16 x 10 = 160

b) 16 x 7 + 14 x 2 = 16 x 7 + 7 x 4 = 7 x (16 + 4) = 7 x 20 = 140

c) 8 x 12 – 16 = 8 x 12 – 8 x2 = 8 x (12 – 2) = 8 x 10 = 80

Bài 2:

Ta thấy 6 gấp đôi 3 nên tích của một số nhân với 6 gấp đôi 3. Vậy số đó nhân với 6 sẽ có kết quả là: 375 x (6 : 3)=750

Đáp số: 750

Bài 3:

Tổng số chỗ ngồi của lớp 3A là: 4 x 9 = 36 (chỗ ngồi)

Khi thay bàn 2 chỗ ngồi thì cần số bàn là: 36 : 2 = 18 (bàn)

Đáp số: 18 bàn

Bài 4:

Học sinh tự vẽ hình

Trung điểm M của AB nằm trên đoạn thẳng AB, điểm M cách điểm A là: 8 : 2 = 4 (cm)

Trung điểm N của AM nằm trên đoạn thẳng AM, điểm N cách điểm A là: 4 : 2 = 2 (cm)

Đoạn thẳng NB dài là: 8 – 2 = 6 (cm)

Vậy trung điểm P của đoạn thẳng NB nằm trên NB, điểm P cách điểm A là: 8 – ( 6 : 2 ) = 5 (cm)

Đáp số: Điểm M, N, P nằm trên đoạn thẳng AB; M cách A 4cm; N cách A 2cm; P cách A 5cm.

Bài 5:

Số bé là: 15 : 3 = 5

Số lớn là: 15 – 5 = 10

Hiệu của hai số là: 10 – 5 = 5

Tích hai số là: 10 x 5 = 50

Thương của hai số là: 10 : 5 = 2

Đáp số: Hiệu của hai số là 5; tích là 50; thương là 2.

Đề số 2

Bài 1:

a) Có 6 số có ba chữ số khác nhau được lập từ ba chữ số 3,4,5 là: 345; 354; 435; 453 534; 543.

b) Có 4 số có ba chữ số khác nhau được lập từ ba chữ số 3, 0, 5 là: 305; 350; 503; 530

Bài 2:

Gọi số thứ hai là a, ta có số thứ nhất là 3 x a, số thứ ba là (a + 5). Tổng 3 số là 55, vậy:

3 x a + a + (a + 5) = 55

5 x a = 55 – 5

5 x a = 50

a = 10

Vậy số thứ hai là 10.

Số thứ nhất là: 10 x 3 = 30

Số thứ ba là: 10 + 5 = 15

Đáp số: Số thứ nhất là 30; số thứ hai là 10; số thứ ba là 15.

Bài 3: Vì 9 giờ kém 20 phút còn có cách đọc khác là 8 giờ 40 phút nên thời gian của tiết học đó là 40 phút.

Bài 4:

Số ki lô gam gạo ở túi thứ hai là: 18 : 3 = 6 (kg)

Tổng số gạo ở hai túi là: 18 + 6 = 24 (kg)

Số gạo ở hai túi khi bằng nhau là: 24 : 2 = 12 (kg)

Số ki lô gam gạo ở túi thứ nhất phải chuyển sang túi thứ hai là: 12 – 6 = 6 (kg)

Đáp số: 6 kg

Bài 5:

a, 200kg thóc gấp 100kg thóc số lần là: 200:100=2 (lần)

Xay 200kg thóc thì được số kg gạo là: 70 x 2=140 (kg)

b) 70 gấp 7 số lần là: 70:7=10 (lần)

Số thóc dùng để xay được 7kg gạo là: 100:10= 10 (kg)

Đáp số: a) 140kg thóc, b) 10 kg

Đề số 3

Bài 1:

A = 29 x 5 x 30 và B = 29 x 5 x 29

Vì 5 = 5 => Ta so sánh 29 x 29 và 28 x 30

28 x 30 = 30 x (29 - 1) = 30 x 29 - 30

29 x 29 = 29 x (30 - 1) = 29 x 30 - 29

Thấy: 30 x 29 - 30 < 30 x 29 - 29

Vậy 29 x 29 > 28 x 30 nên A < B

Bài 2:

Gọi số bị trừ là a, số trừ là b. Theo đề bài ta có:

a + b + (a – b) = 100

2 x a + b – b = 100

2 x a = 100

a = 50

(a – b) = 100 – 50 = 50

b = 0

Thử lại:

50 + 0 + (50 – 0) = 100

Đáp số: Số bị trừ là 50.

Bài 3:

Gọi số đó là abc (a, b, c > 0). Theo đề bài ta có: a = b – 8

Vậy b = 9; a =1=> c = 4

Vậy số đó là 194.

Bài 4:

Một tá bút chì là 12 cái.

Số bút chì ỏ hộp thứ nhất là: 12 – 2 + 6 = 16 (cái)

Số bút chì ở hộp thứ hai là: 12 + 4 – 6 = 10 (cái)

Số bút chì ở hộp thứ ba là: 12 + 2 – 4 = 10 (cái)

Đáp số: Ban đầu hộp thứ nhất có 16 cái bút chì; hộp thứ hai có 10 cái; hộp thứ ba có 10 cái.

Bài 5:

Theo bài ra, ta có bửa chu vi hình chữ nhật gấp 3 chiều rộng (chiều rộng ứng với 1 phần bằng nhau , nửa chu vi 3 phần như thế )

Chiều dài hình chữ nhật gấp số lần chiều rộng là : 3 - 1 = 2 (lần)

Đáp số: 2 lần

Bài 6:

Nếu trong số bi lấy ra không có 6 viên bi cùng màu thì ta có số bi lấy ra nhiều nhất trong trường hợp sau:

5 viên bi đỏ, 5 viên bi xanh, 5 viên bi vàng và 4 viên bi trắng, tổng cộng là 19 viên bi.

Vậy nếu lấy từ trong túi ra ít nhất 20 viên bi thì chắc chắn sẽ có ít nhất 6 viên bi cùng một màu.

Đáp số: Phải lấy ra ít nhất 20 viên bi để chắc chắn có ít nhất 6 viên bi cùng một màu.

(Mời tải tài liệu về để xem trọn bộ 5 đề và đáp án)

------------------------------

Ngoài phiếu Bài tập nâng cao ôn tập Toán lớp 3 trong thời gian nghỉ dịch Covid-19, mời các em học sinh tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 3 như

hay các bài tập học sinh giỏi môn Toán lớp 3 như

được VnDoc sưu tầm và tổng hợp. Với tài liệu này sẽ giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!

Đánh giá bài viết
3 1.575
Sắp xếp theo

    Toán lớp 3 Nâng cao

    Xem thêm