Bài tập phân số thập phân lớp 5

Bài tập Toán lớp 5: Phân số thập phân được VnDoc biên soạn bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập và củng cố về các dạng bài tập liên quan đến các tính chất cơ bản của phân số. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập, củng cố thêm kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 5, Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

1. Lý thuyết cần nhớ về phân số thập phân

1. Định nghĩa:

+ Phân số thập phân là phân số có mẫu số bằng 10, 100, 1000, ….

+ Ví dụ: \frac{4}{{10}};\frac{5}{{100}};\frac{9}{{1000}}

2. Nhận xét

+ Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân

+ Ví dụ: \frac{3}{5} được viết thành phân số thập phân có mẫu số là 10 là: \frac{3}{5} = \frac{{3 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{6}{{10}}

\frac{5}{9}không viết được thành phân số thập phân vì 10, 100, 1000, … không chia hết cho 9.

>> Xem thêm: Lý thuyết phân số thập phân

2. Bài tập vận dụng về phân số thập phân

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Phân số thập phân \frac{4}{{100}} được đọc là:

A. Bốn phần nghìnB. Bốn phần mười
C. Bốn phần trămD. Bốn phần một trăm nghìn

Câu 2: Diễn đạt “Mười hai phần mười” chỉ phân số thập phân:

A. \frac{3}{{100}}B. \frac{9}{{10}}C. \frac{{12}}{5}D. \frac{{12}}{{10}}

Câu 3: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân:

A. \frac{7}{{10}}B. \frac{9}{{12}}C. \frac{6}{8}D. \frac{{10}}{{25}}

Câu 4: Phân số nào dưới đây bằng với số 1?

A. \frac{5}{5}B. \frac{{15}}{6}C. \frac{7}{{10}}D. \frac{9}{{12}}

Câu 5: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac{7}{{25}} = \frac{{7 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{28}}{{...}} là:

A. 10B. 100C. 1000D. 10000

II. Bài tập tự luận

Bài 1.

a) Viết ba phân số thập phân khác nhau và có cùng mẫu số.

b) Viết ba phân số thập phân bằng nhau và có mẫu số khác nhau.

Bài 2: Đọc các số thập phân sau: \frac{4}{{100}};\frac{9}{{1000}};\frac{5}{{10}};\frac{{36}}{{10}};\frac{{27}}{{100}};\frac{{18}}{{1000}}

Bài 3: Viết các số thập phân theo diễn đạt dưới đây:

+ Năm phần mười

+ Chín phần trăm

+ Mười bảy phần nghìn

+ Bốn trăm hai mươi ba phần triệu

+ Chín mười tám phần trăm

Bài 4: Chuyển các phân số sau về phân số thập phân có mẫu số bằng 100: \frac{6}{5};\frac{7}{{25}};\frac{8}{{10}};\frac{9}{2};\frac{{17}}{4}

Bài 5: Điền các số thích hợp vào chỗ chấm:

\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 25}}{{4 \times ...}} = \frac{{...}}{{100}}\frac{6}{{12}} = \frac{{6:6}}{{12:6}} = \frac{{...}}{2} = \frac{{... \times ...}}{{2 \times 5}} = \frac{{...}}{{10}}
\frac{{12}}{{20}} = \frac{{12:...}}{{20:...}} = \frac{{...}}{{10}}\frac{{20}}{{100}} = \frac{{20 \times ...}}{{100 \times ...}} = \frac{{200}}{{....}}

Bài 6: Điền dấu >;<;=

a) \frac{14}{10} \ldots \ldots \frac{15}{10}

b) \frac{89}{100} \ldots \frac{25}{100}

c) \frac{25}{100} \ldots \ldots \frac{1}{4}

3. Lời giải bài tập về phân số thập phân

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
CDAAB

II. Bài tập tự luận

Bài 1.

a) Viết ba phân số thập phân khác nhau và có cùng mẫu số: \frac{34}{100};\frac{7}{100};\ \frac{76}{100}

b) Viết ba phân số thập phân bằng nhau và có mẫu số khác nhau: \frac{5}{10};\frac{5}{100};\frac{5}{1000}

Bài 2:

Phân số \frac{4}{{100}} được đọc là bốn phần trăm

Phân số \frac{9}{{1000}}được đọc là chín phần nghìn

Phân số \frac{5}{{10}} được đọc là năm phần mười

Phân số \frac{{36}}{{10}} được đọc là ba mươi sáu phần mười

Phân số \frac{{27}}{{100}} được đọc là hai mươi bảy phần trăm

Phân số \frac{{18}}{{1000}} được đọc là mười tám phần nghìn

Bài 3:

+ Năm phần mười: \frac{5}{{10}}

+ Chín phần trăm: \frac{9}{{100}}

+ Mười bảy phần nghìn: \frac{{17}}{{1000}}

+ Bốn trăm hai mươi ba phần triệu: \frac{{423}}{{1000000}}

+ Chín mười tám phần trăm: \frac{{98}}{{100}}

Bài 4:

\frac{6}{5} = \frac{{6 \times 20}}{{5 \times 20}} = \frac{{120}}{{100}};\frac{7}{{25}} = \frac{{7 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{28}}{{100}};\frac{8}{{10}} = \frac{{8 \times 10}}{{10 \times 10}} = \frac{{80}}{{100}}

\frac{9}{2} = \frac{{9 \times 50}}{{2 \times 50}} = \frac{{450}}{{100}};\frac{{17}}{4} = \frac{{17 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{725}}{{100}}

Bài 5:

\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{75}}{{100}}\frac{6}{{12}} = \frac{{6:6}}{{12:6}} = \frac{1}{2} = \frac{{1 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{5}{{10}}
\frac{{12}}{{20}} = \frac{{12:2}}{{20:2}} = \frac{6}{{10}}\frac{{20}}{{100}} = \frac{{20 \times 10}}{{100 \times 10}} = \frac{{200}}{{1000}}

Bài 6: Điền dấu >;<;=

a) \frac{14}{10} < \frac{15}{10}

b) \frac{89}{100} > \frac{25}{100}

c) \frac{25}{100} = \frac{1}{4}

4. Bài tập SGK, VBT Toán 5 Phân số thập phân

----------------------

Các dạng Bài tập Toán lớp 5: Phân số thập phân đầy đủ chi tiết Lý thuyết, Bài tập và đáp án cho từng câu hỏi. Thông qua các dạng bài tập trên, các em học sinh luyện tập trau dồi toàn bộ nội dung kiến thức đã học.

Trong quá trình học môn Toán lớp 5, các em học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc quyết tâm cùng em học Toán lớp 5 giỏi hơn khi cung cấp lời Giải bài tập Toán lớp 5giải SBT Toán lớp 5 để cùng các em học tốt hơn. Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 5, và môn Toán 5. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5 . Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đánh giá bài viết
49 25.125
Sắp xếp theo

    Bài tập Toán lớp 5

    Xem thêm