Bài tập Toán lớp 4: So sánh các phân số

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài tập Toán lớp 4: So sánh các phân số
Bài 1
Trong hai phân số
9
5
9
7
phân số nào lớn hơn? sao?
Trong hai phân số
14
9
14
5
phân số nào lớn hơn? sao?
Bài 2. Viết dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 3
Viết dấu ( >, <, = ) thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 4
So sánh các phân số bằng hai cách khác nhau:
Bài 5
Viết các phân s theo thứ tự từ đến lớn:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài 6
Đúng ghi Đ, sai ghi s vào ô trống:
Môt lớp hoc 2/5 số hoc sinh thích tâp bơi, 3/7 số hoc sinh thích đá bóng.
Như vậy:
a) Số học sinh thích tập bơi nhiều n số học sinh thích đá bóng
b) Số học sinh thích tập bơi bằng số học sinh thích đá bóng
c) Số học sinh thích tập bơi ít hơn số học sinh thích đá bóng
Bài 7
Phân số
7
5
hơn phân số o dưới đây?
Bài 8
Viết số thích hợp, khác 0 vào ô trống:
Bài 9
Tìm các giá trị số tự nhiên khác 0 thích hợp của x để có:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Bài 10
Tìm các giá trị số tự nhiên khác 0 thích hợp của x để có:
ĐÁP ÁN:
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài tập Toán lớp 4: So sánh các phân số bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập cách giải toán về phân số, cách so sánh phân số, củng cố kỹ năng giải Toán chương 4 Toán 4. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

1. Lý thuyết So sánh các phân số Toán 4

I. So sánh hai phân số có cùng mẫu số

  • Phân số có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Ví dụ: \frac{5}{16}>\frac{1}{16}.
  • Phân số có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn. Ví dụ:\frac{15}{12}<\frac{17}{12}.
  • Hai phân số có tử số bằng nhau thì bằng nhau. Ví dụ: \frac{15}{12}=\frac{15}{12}.

II. So sánh hai phân số khác mẫu số

Bước 1: Quy đồng hai phân số về cùng mẫu số.

Bước 2: So sánh hai phân số có cùng mẫu số đã quy đồng.

Ví dụ: So sánh hai phân số sau\frac{1}{3} và \frac{1}{5}.

Bài làm:

Quy đồng hai phân số\frac{1}{3}=\frac{5}{15}\frac{1}{5}=\frac{3}{15}. Ta so sánh hai phân số\frac{5}{15}\frac{3}{15} .

\frac{5}{15}>\frac{3}{15} nên \frac{1}{3}>\frac{1}{5}.

Chú ý: Hai phân số có cùng tử số thì:

  • Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn.
  • Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.
  • Hai phân số có tử số bằng nhau thì bằng nhau.

2. Bài tập So sánh các phân số

Bài tập minh họa

Câu 1: So sánh các phân số sau: \frac{1}{8} và \frac{7}{8}; \frac{4}{3} và \frac{7}{3};\frac{8}{9} và \frac{4}{9}.

Giải:

1.\frac{1}{8} và \frac{7}{8}

Vì 1 < 7. Nên\frac{1}{8} < \frac{7}{8}.

2. \frac{4}{3} và \frac{7}{3}

Vì 4 < 7. Nên \frac{4}{3} < \frac{7}{3}

3. \frac{8}{9} và \frac{4}{9}

Vì 8 < 4. Nên\frac{8}{9} > \frac{4}{9}

Câu 2: So sánh các phân số sau: \frac{1}{4} và \frac{7}{8}; \frac{4}{5} và \frac{7}{3}; \frac{8}{3} và \frac{4}{9}.

Giải:

1. \frac{1}{4} và \frac{7}{8}

Quy đồng mẫu số ta có: \frac{1}{4}=\frac{2}{8}. Vì 2 < 7. Nên\frac{2}{8}<\frac{7}{8}\Rightarrow \frac{1}{4}<\frac{7}{8}

2.\frac{4}{5} và \frac{7}{3}

Quy đồng mẫu số ta có:\frac{4}{5}=\frac{12}{15} và \frac{7}{3}=\frac{35}{15}. Vì 12 < 35. Nên \frac{12}{15}<\frac{35}{15}\Rightarrow \frac{4}{5}<\frac{7}{3}

3.\frac{8}{3} và \frac{4}{9}

Quy đồng mẫu số ta có: \frac{8}{3}=\frac{24}{9}. Vì 24 > 4. Nên\frac{24}{9}>\frac{4}{9}\Rightarrow \frac{8}{3}>\frac{4}{9}

Bài tập tự luyện so sánh các phân số

Bài tập So Sánh các phân số lớp 4 bao gồm 10 bài tập có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán phân số, so sánh hai phân số, chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 lớp 4 và cuối học kì 2 lớp 4 đạt kết quả cao. Các bạn tham khảo chi tiết tại file tải về.

3. Giải Bài tập So sánh các phân số lớp 4

So sánh hai phân số có cùng mẫu số

So sánh hai phân số khác mẫu số

Đánh giá bài viết
329 63.340
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • dung nguyen
    dung nguyen

    bài này chưa làm hết đáp án

    Thích Phản hồi 08:58 27/01

    Lý thuyết Toán 4

    Xem thêm