Bài tập Toán lớp 5: Phép chia số thập phân

Bài tập Toán lớp 5: Phép chia số thập phân tiếp theo bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập tính chia số thập phân, chia số thập phân với số tự nhiên, chia số thập phân với số thập phân. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Mục tiêu Phép chia số thập phân

  • Nắm được cách chia một số thập phân cho một số
  • Vận dụng được để giải toán có lời văn
  • Vận dụng giải các bài toán có liên quan

1. Lý thuyết Phép chia số thập phân

1. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

VD: 8,4 : 4 = 21

Muốn chi một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau:

- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

VD: Đặt tính rồi tính:

6,8 : 2

Ta đặt tính rồi làm như sau:

  • 6 chia 2 được 3, viết 3
  • 3 nhân 2 bằng 6. 6 trừ 6 bằng 0, viết 0
  • Hạ 4. 4 chia 2 được 2, viết 2
  • 2 nhân 2 bằng 4. 4 trừ 4 bằng 0, viết 0
  • Vậy 6,8 : 2 = 3,2

2. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000...

VD: 89,13 : 100 = 0,8913

Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang trái một, hai, ba,... chữ số.

3. Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

VD: 27 : 4 = 6,75

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

- Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

- Viết thêm và bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.

- Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.

VD: Đặt tính rồi tính:

47 : 4

Ta đặt tính rồi làm như sau:

  • 4 chia 4 được 1, viết 1
  • 1 nhân 4 bằng 4. 4 trừ 4 bằng 0, viết 0
  • Hạ 7. 7 chia 4 được 1, viết 1
  • 1 nhân 4 bằng 4. 7 trừ 4 bằng 3, viết 3.
  • Viết thêm chữ số 0 vào sau số 3, viết dấu phẩy vào thương sau số 1
  • 30 chia 4 được 7, viết 7
  • 7 nhân 4 bằng 28. 30 trừ 28 bằng 2, viết 2
  • Viết thêm chữ số 0 vào sau số 2. 
  • 20 chia 4 được 5, viết 5
  • 5 nhân 4 bằng 20. 20 trừ 20 bằng 0

Vậy 47 : 7 = 11,75

4. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

- Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi.

VD: 25 : 4 = (25 x 5) : ( 4 x 5)

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

VD: Đặt tính rồi tính

90 : 4,5

Ta đặt tính rồi làm như sau:

  • Ta thấy phần thập phân của số 4,5 có một chữ số
  • Nên ta thêm vào bên phải số bị chia (9) một chữ số 0 ta được (90)
  • Rồi bỏ dấu phẩy của số chia (4,5) ta được 45

5. Chia một số thập phân cho một số thập phân

Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.

VD: Đặt tính rồi tính

13,11 : 2,3

  • Phần thập phân của số chia 2,3 có một chữ số. 
  • Dịch dấu phẩy ở số bị chia 13,11 sang bên phải 1 chữ số được số 131,1. Bỏ dấu phẩy ở số 2,3 được số 23
  • Thực hiện phép chia 131,1 : 23

Vậy 13,11 : 2,3 = 5,7

>> Xem thêm: Chia một số thập phân cho một số thập phân

2. Bài tập Toán lớp 5 Phép chia số thập phân

Câu 1:

Tính:

Phép chia số thập phân

Câu 2:

Đặt tính rồi tính:

a) 173,44 : 32

112,56 : 28

155,9 : 45.

b) 85 : 14

72 : 34

962 : 58.

c) 95, 58 : 2 7

191,52: 3,6

13,04 : 2, 05

Câu 3:

Viết số thích hợp vào ô trống:

Phép chia số thập phân

Phép chia số thập phân

Câu 4:

Tìm X :

a) X x 2,1 = 9,03

b) 3,45 x X = 9,66

c) x : 9,4 = 23,5

d) 2,21 : x = 0,85.

Câu 5:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 : …

b) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 x …

c) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 : …

d) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 x …

Câu 6:

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Trong phép chia dưới đây phép chia nào có thương lớn nhất?

A. 4,26 : 40

B. 42,6 : 0,4

C. 426 : 0,4

D. 426 : 0,04

Câu 7. Tính:

a) (256,8- 146,4) : 4,8 - 20,06 ;

b) 17,28 : (2,92 + 6,68) + 12,64.

Câu 8:

Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng :

Chia 3,7 cho 2,4 (phần thập phân của thương chỉ lấy đến hai chữ số)

Phép chia này có số dư là :

A. 4

B. 0,4

C. 0,04

D. 0,004

Câu 9.

Biết 10,4 l dầu cân nặng 7,904kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu lượng dầu đó cân nặng 10,64kg?

Câu 10

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 12,5m và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 20m.

Vậy chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là ..... m

Câu 11

Một cửa hàng có hai thùng dầu, thùng to có 75,5 lít dầu, thùng bé có ít hơn thùng to 23,5 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75 lít dầu. Sau khi bán đi một số chai dầu thì cửa hàng còn lại 68 chai dầu.

Vậy cửa hàng đã bán được .... lít dầu.

Câu 12: Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân mà phần thập phân có một chữ số, một học sinh đã quên dấu phẩy của số thập phân và tiến hành cộng như cộng hai số tự nhiên nên được kết quả là 463. Tìm hai số hạng của phép cộng biết tổng đúng là 68,8. 

3. Đáp án Bài tập Toán lớp 5 Phép chia số thập phân

Câu 1:

Phép chia số thập phân

Câu 2:

Phép chia số thập phân

Câu 3:

a)

Phép chia số thập phân

b)

Phép chia số thập phân

Câu 4:

a) X x 2, 1 = 9,03

X = 9,03 : 2, 1

X = 4,3

b) 3,45 x X= 9,66

X = 9,66 : 3,45

X = 2,8

c) X : 9,4 = 23,5

X = 23,5 x 9,4

X = 220,9

d) 2,21 : X = 0,85

X = 2,21 : 0,85

X = 2,6

Câu 5:

a) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 : 100;

b) 2,5 x 0,4 = 25 x 4 x 0,01;

c) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 : 1000;

d) 0,8 x 0,06 = 8 x 6 x 0,001.

Câu 6:

Khoanh D

Câu 7:

a) (256,8 – 146,4) : 4,8 – 20,06

= 110,4 : 4,8 – 20,06

= 23 -20,06 = 2,94.

b) 17,28 : (2,92 + 6,68) + 12,64

= 17,28 : 9,6 + 12,64

= 1,8 + 12,64 = 14,44.

Câu 8:

Khoanh vào D.

Câu 9:

Bài giải:

Mỗi lít dầu cân nặng là:

7,904 : 10,4 = 0,76 (kg)

Nếu lượng dầu cân nặng 10,64kg thì có số lít dầu là :

10,64 : 0,76 = 14 (l)

Đáp số: 14 l.

Câu 10

Diện tích của hình vuông cạnh 20m là:

20 × 20 = 400 (m2)

Vậy diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là 400m2.

Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

400 : 12,5 = 32 (m)

Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

(32 + 12,5) × 2 = 89 (m)

Đáp số: 89m.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 89.

Câu 11:

Thùng bé có số lít dầu là

75,5 − 23,5 = 52 (lít)

Cả hai thùng có số lít dầu là:

75,5 + 52 = 127,5 (lít)

127,5 được chia vào số chai dầu là:

127,5 : 0,75 = 170 (chai)

Cửa hàng đã bán số chai dầu là:

170 – 68 = 102 (chai)

Cửa hàng đã bán được số lít dầu là:

0,75 × 102 = 76,5 (lít)

Đáp số: 76,5 lít.

Vậy đáp án đúng cần điền vào ô trống là 76,5.

Bài tập Toán lớp 5: Phép chia số thập phân tổng hợp lý thuyết và các dạng bài tập về phép chia số thập phân các dạng bài tập đặt tính, tính bằng cách nhanh nhất, ôn tập chuẩn bị cho các kì thi trong năm học.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Tham khảo thêm:

Đánh giá bài viết
499 278.059
6 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Hạnh Lê
    Hạnh Lê

    OK cảm ơn nhiều nhé 😂

    Thích Phản hồi 19:04 28/11
  • Hạ Ngọc
    Hạ Ngọc

    😍hay ấy

    Thích Phản hồi 28/11/21
  • Khôi Nguyễn Anh
    Khôi Nguyễn Anh

    👍



    Thích Phản hồi 15/12/21
  • Hà My Vũ
    Hà My Vũ

    ai lm ny mk hok :)? 🥵
    Thứ cb cần là nụ cười nằm dọc của mìk -)))) 😋

    Thích Phản hồi 16/12/21
  • Hà My Vũ
    Hà My Vũ

    thoy mìk đùa đó mk cần ny k9 ạ 🥺

    Thích Phản hồi 16/12/21
  • Phạm Gia Bảo
    Phạm Gia Bảo

    đáp án còn thiếu

    Thích Phản hồi 09/03/22

Bài tập Toán lớp 5

Xem thêm