Bài tập Phép cộng số thập phân Toán lớp 5

Bài tập Toán lớp 5: Phép cộng số thập phân bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập tính cộng hai hay nhiều số thập phân, củng cố kỹ năng giải Toán chương 2 Toán 5.

Bài tập Toán lớp 5 Phép cộng số thập phân

Câu 1:

Tính:

 Phép cộng số thập phân

Câu 2:

Đặt tính rồi tính:

a) 35,88 + 19,36

b) 81,625 + 147, 307

c) 539,6 + 73,945

d) 247,06 + 316, 492

Câu 3:

Tính:

a) 8,32 + 14,6 + 5,24

b) 24,9 + 57,36 + 5,45

c) 8,9 + 9,3 + 4,7 + 5

d) 324, 8 + 66,7 + 208,4

Câu 4:

Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:

6,8 cm; 10,5 cm; 7,9 cm

Câu 5:

Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 86,7 m, chiều dài hơn chiều rộng 21,6 m. Tính chu vi của cái sân đó.

Câu 6:

Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:

a + b = … + a

(a + b ) + ….. = a + ( … + c)

a + 0= 0 + …. = ….

Câu 7:

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 25,7 + 9, 48 + 14,3

b) 8,24 + 3,69 + 2,31

c) 8, 65 + 7,6 + 1,35 + 0,4

d) 5,92 + 0,44 + 5,56 + 4,08

e) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5

Câu 8:

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

a) 42,54 + 87,65 …. 42,45 + 87,56

b) 96,38 + 74,85 …. 74,38 + 96,85

c) 8,8 + 6,6 + 4,4 …. 9,9 + 5,5 +7,7

Câu 9:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Cho biết: 18, 987 = 18 + 0,9 + …. + 0,007

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 8

B. 0,8

C. 0,08

D.0,008

Câu 10:

Tìm số trung bình cộng của các số sau:

a) 26,45 ; 45,12 và 12, 43

b) 12,7 ; 19,99; 45,24 và 38, 07.

Câu 11:

Bốn bạn: Hiền, My, Hưng, Thịnh cân nặng lần lượt là:

32,2 kg; 35 kg; 31,55 kg; 36,25 kg.

Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki - lô-gam?

Câu 12:

Có 3 thùng đựng dầu. Thùng thứ nhất có 10,5 l, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 3l, số lít dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số lít dầu trong hai thùng dầu. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu?

Câu 13:

Hình tam giác ABC có tổng dộ dài của cạnh AB và BC là 9,1 cm; tổng độ dài cạnh BC và AC là 10,5 cm; tổng độ dài cạnh AC và AB là 12,4cm. Tính chu vi tam giác ABC.

Câu 14. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

a) 12,45 + 6,98 + 7,55

b) 42,37 – 28,73 – 11,27

Câu 15. Tổng của ba số bằng 8. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 4,7. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 5,5. Hãy tìm mỗi số đó.

Bài giải

……………………………………………..…………………………………

……………………………………………..…………………………………

……………………………………………..…………………………………

Đáp án Bài tập Toán lớp 5 Phép cộng số thập phân

Câu 1:

 Phép cộng số thập phân

Câu 2:

Kết quả:

a) 35,88 + 19,36 = 55,24

b) 81,625 + 147, 307 = 228,932

c) 539,6 + 73,945 = 613,545

d) 247,06 + 316, 492 = 563,552

Câu 3:

a) 8,32 + 14,6 + 5,24 = 22,92 + 5,24 = 28,16. Làm tương tự các phần khác ta có:

b) 87,71 c) 27,9 d) 599,9

Câu 4:

Chu vi của hình tam giác đó là:

6,8 + 10,5 + 7,9 = 25,2 (cm)

Đáp số: 25,2 cm

Câu 5:

Chiều dài của cái sân là:

86,7 + 21 , 6 = 108,3 (m)

Chu vi cái sân là :

(108 + 86,7) x 2 = 390 (m)

Đáp số: 390 m

Câu 6:

a + b = b + a

(a + b ) + c = a + (b + c)

a + 0 = 0 + a = a

Câu 7:

a) 25,7 + 9,48 +14,3 = 25,7 + 14,3 +9,48

= 40 + 9,48

= 49,48

b) 8,24 + 3,69 + 2,31 = 8,24 + (3,69 + 2,31)

= 8,24 + 6

= 14, 24

c) 8, 65 + 7,6 + 1,35 + 0,4 = (8,65 + 1,35 ) + (7,6 + 0,4)

= 10 + 8

= 18

d) 5,92 + 0,44 + 5,56 + 4,08 = (5,92 + 4,08) + (0,44 + 5,56)

= 10 + 6

=16

e) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5 = (7,5 + 2,5) +( 6,5 +3,5 ) + ( 5,5 + 4,5)

=10 + 10 + 10

= 30

Câu 8:

a) 42, 54 + 87, 65 > 42, 45 + 87, 56

Chú ý: Có thể so sánh hai tổng nêu trên bằng hai cách, chẳng hạn:

Cách 1: thực hiện rồi so sánh hai kết quả

Ta có: 42,54 + 87, 65 = 130,19

42,45 + 87,56 = 130,01

Vì 130, 19 >130,01 nên 42, 54 + 87,65 > 42, 45 + 87, 56

Cách 2: ta có: 42,54 > 42, 45 ; 87,65 > 87,56 nên:

42,54+ 87,65 > 42, 45 +87,56

b,c: làm tương tự

Đáp số:

b) 96,38 + 74,85 ...... 74,38 + 96,85

96,38 + 74,85 = 171.23 

74,38 + 96,85 = 171.23

Vậy: 96,38 + 74,85 = 74,38 + 96,85

c) 8,8 + 6,6 + 4,4 ...... 9,9 + 5,5 +7,7

8,8 + 6,6 + 4,4 = 19.8

9,9 + 5,5 +7,7 = 23.1

Vậy  8,8 + 6,6 + 4,4 < 9,9 + 5,5 +7,7

Câu 9:

Khoanh C

Câu 10:

a) Trung bình cộng của ba số 26,45 ; 45,12 và 12,43 là:

(26,45 + 45,12 + 12,43) : 3 = 28

b) Trung bình cộng của 4 số 12,7 ; 19,99; 45,24 và 38,07 là:

(12,7 + 19,99 + 45,24 + 38,07) : 4 = 29

Câu 11:

Bài giải:

Trung bình mỗi bạn cân nặng là:

(33,2 + 35 + 31,55 + 36,25) : 4 = 34 (kg)

Đáp số: 34 kg

Câu 12:

Bài giải:

Số lít dầu có trong thùng thứ hai là:

10,5 + 3 = 13,5 (l)

Số lít dầu có trong thùng thứ ba là:

(10, 5 + 13, 55) : 2 = 12 (l)

Số lít dầu có trong cả ba thùng là:

10, 5 + 13,5 + 12 = 36 (l)

Đáp số: 36 (l)

Câu 13:

2 lần tổng độ dài của ba cạnh AB; BC và AC là:

9,1 + 10,5 + 12,4 = 32 (cm)

Tổng độ dài của 3 cạnh đó (hay chu vi tam giác ABC) là:

32 : 2 = 16 (cm)

Đáp số: 16 cm.

Câu 15:

Số thứ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5

Số thứ hai là: 4,7 - 2,5 = 2,2

Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3

Đáp số: 2,5; 2,2; 3,3

>> Bài tiếp theo: Bài tập Phép trừ số thập phân Toán lớp 5

>> Bài liên quan:

Để học tốt môn Toán lớp 5, nhận thêm các tài liệu: Bài tập, giải bài tập, bài tập trắc nghiệm, lý thuyết và giải vở bài tập môn Toán lớp 5, VnDoc mời bạn truy cập chuyên mục: Toán lớp 5 của chúng tôi.

Đánh giá bài viết
123 59.002
Sắp xếp theo

Bài tập Toán lớp 5

Xem thêm