Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Toán lớp 5: Phép cộng và phép trừ hai phân số

Bài tập Toán lớp 5: Phép cộng và phép trừ hai phân số bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập. Toàn bộ câu hỏi và bài tập giúp các em học sinh luyện tập cách giải toán phân số về phép cộng trừ, củng cố kỹ năng giải Toán chương 1 Toán 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

1. Bài tập Phép cộng và phép trừ hai phân số

Câu 1:

Tính:

a)\frac{3}{4} +  \frac{2}{3}\frac{3}{5} +  \frac{7}{10}\frac{1}{4} +  \frac{7}{6}
\frac{2}{3} -  \frac{2}{7}\frac{3}{4} -  \frac{5}{12}\frac{5}{6} -  \frac{2}{9}
b)2 +  \frac{5}{7}\frac{13}{5} -  23 -  \frac{3}{8}
c)\frac{1}{2} +  \frac{1}{3} + \frac{1}{6}\frac{5}{12} +  \frac{5}{6} - \frac{3}{4}1-\left(\frac{1}{5}+\frac{1}{2}\right)

Câu 2:

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \frac{2}{9}+\frac{1}{5}+\frac{7}{9}+\frac{4}{5}

b) \frac{1}{12}+\frac{3}{16}+\frac{5}{12}+\frac{5}{16}

Câu 3:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Cho:

\frac{1}{4}+\frac{1}{12}=\frac{\square}{3}

Số thích hợp để viết vào ô trống là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Bớt \frac{1}{6}từ 1 sẽ được là:

A. 1

B. \frac{5}{6}

C. \frac{1}{3}

D. \frac{1}{6}

Câu 5:

Một chai đựng nước mắm cân nặng \frac{5}{6} kg. Vỏ chai cân nặng \frac{1}{4} kg.

Hỏi:

Lượng nước trong chai cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Câu 6:

Bạn Hà ngày đầu đọc được \frac{2}{3} quyển sách, ngày thứ hai đọc được \frac{1}{3} quyển sách.

Hỏi:

Còn bao nhiêu phần quyển sách bạn Hà chưa đọc?

Câu 7:

Một cửa hàng buổi sáng bán được tổng \frac{3}{17}số mét vải, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng \frac{1}{34}tổng số mét vải. Hỏi số mét vải còn lại chiếm bao nhiêu phần tổng số mét vải của cửa hàng đó?

2. Đáp án Phép cộng và phép trừ hai phân số

Câu 1:

a)

\frac{3}{4}+\frac{2}{3}=\frac{9}{12}+\frac{8}{12}=\frac{17}{12}

\frac{3}{5}+\frac{7}{10}=\frac{6}{10}+\frac{7}{10}=\frac{13}{10}

\frac{1}{4}+\frac{7}{6}=\frac{3}{12}+\frac{14}{12}=\frac{17}{12}

\frac{2}{3}-\frac{2}{7}=\frac{14}{21}-\frac{6}{21}=\frac{8}{21}

\frac{3}{4}-\frac{5}{12}=\frac{9}{12}-\frac{5}{12}=\frac{4}{12}=\frac{1}{3}

\frac{5}{6}-\frac{2}{9}=\frac{15}{18}-\frac{4}{18}=\frac{11}{18}

b) 2+\frac{5}{7}=\frac{14}{7}+\frac{5}{7}=\frac{19}{7}

\frac{13}{5}-2=\frac{13}{5}-\frac{10}{5}=\frac{3}{5}

3-\frac{3}{8}=\frac{24}{8}-\frac{3}{8}=\frac{21}{8}

c) \frac{1}{2}+\frac{1}{3}+\frac{1}{6}=\frac{3}{6}+\frac{2}{6}+\frac{1}{6}=\frac{6}{6}=1

\frac{5}{12}+\frac{5}{6}-\frac{3}{4}=\frac{5}{12}+\frac{10}{12}-\frac{3}{4}=\frac{15}{12}-\frac{9}{12}=\frac{6}{12}=\frac{1}{2}

1-\left(\frac{1}{5}+\frac{1}{2}\right)=1-\left(\frac{2}{10}+\frac{5}{10}\right)=1-\frac{7}{10}=\frac{10}{10}-\frac{7}{10}=\frac{3}{10}

Câu 2:

a) \frac{2}{9}+\frac{1}{5}+\frac{7}{9}+\frac{4}{5}=\left(\frac{2}{9}+\frac{7}{9}\right)+\left(\frac{1}{5}+\frac{4}{5}\right)

= 1 + 1 = 2

b) \frac{1}{12}+\frac{3}{16}+\frac{5}{12}+\frac{5}{16}=\left(\frac{1}{12}+\frac{5}{12}\right)+\left(\frac{3}{16}+\frac{5}{16}\right)=\frac{1}{2}+\frac{1}{2}=1

Câu 3

Vì: \frac{1}{4}+\frac{1}{12}=\frac{3}{12}+\frac{1}{12}=\frac{4}{12}=\frac{1}{3}

\frac{1}{4}+\frac{1}{12}=\frac{\square}{3}

nên số thích hợp để viết vào ô trống là 1.

Vậy phải khoanh vào A.

Câu 4:

Khoanh vào B

Câu 5:

HD:

Lượng nước trong chai cân nặng là:

\frac{5}{6}-\frac{1}{4}=\frac{7}{12} (kg)

Câu 6:

HD:

Cả hai ngày bạn Hà đọc được là:

\frac{2}{5}+\frac{1}{3}=\frac{11}{15} (quyển sách)

Phân số chỉ phần quyển sách bạn Hà chưa đọc là:

1-\frac{11}{15}=\frac{4}{15} (quyển sách)

Câu 7. 

Buổi chiều cửa hàng bán được số phần mét vải là:

\frac{3}{17} +  \frac{1}{34} = \frac{7}{34} (tổng số mét vải)

Cả ngày cửa hàng bán được số phần mét vải là:

\frac{7}{34} +  \frac{3}{17} = \frac{13}{34} (tổng số mét vải)

Cửa hàng còn lại số phần mét vải là:

1 - \frac{13}{34} = \frac{21}{34}(tổng số mét vải)

Đáp số: \frac{21}{34}tổng số mét vải

3. Giải bài tập SGK, VBT Phép cộng và phép trừ hai phân số

Tài liệu này được biên soạn gồm phần nội dung lý thuyết và gợi ý cách giải các bài tập cụ thể về các dạng toán thường gặp. Các dạng Bài tập Toán lớp 5: Phép cộng và phép trừ hai phân số đầy đủ chi tiết các bài tập và đáp án cho từng câu hỏi. Thông qua các dạng bài tập trên, các em học sinh luyện tập trau dồi toàn bộ nội dung kiến thức đã học.

Nếu các em học sinh đang tìm kiếm các dạng bài tập nâng cao và chọn lọc. Hãy cùng truy cập vào các chuyên mục sau đây của VnDoc:

Đánh giá bài viết
171 69.377
Sắp xếp theo

    Bài tập Toán lớp 5

    Xem thêm