Bài tập Toán lớp 5: Phép trừ số thập phân

Bài tập Toán lớp 5: Phép trừ số thập phân bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập tính trừ hai hay nhiều số thập phân, củng cố kỹ năng giải Toán chương 2 Toán 5.

Bài tập Toán lớp 5: Phép trừ số thập phân

Câu 1:

Tính:

Phép trừ số thập phân

Câu 2:

Đặt tính rồi tính:

a) 487,36 – 95,74

b) 65,842 – 27,86

c) 642,78 – 213,472

d) 100 – 9,99

Câu 3:

Viết số thích hợp vào chỗ trống:

a)

Phép trừ số thập phân

b)

Phép trừ số thập phân

Câu 4:

Tìm x:

a) X + 5,28 = 9,19

b) X +37,66 = 80,94

c) X – 34,87 = 58,21

d) 76,22 – X = 38,08

Câu 5:

a) Tính theo mẫu:

Phép trừ số thập phân

b) Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm:

a – b – c = a – ( …. + …. )

a – (b + c ) = a – …. – ….

Câu 6:

Viết dấu (> < =) thích hợp vào chỗ chấm:

a) 85,24 – 47,58 ….. 85,24 – 58,47

b) 51,2 – 12,4 – 10,6 ….. 51,2 – (12,4 + 10,6)

c) 35,81 – 19,54 …… 45,81 – 19,54

Câu 7: Một thùng đựng 65 kg đường. Người ta lấy ra từ thùng đó 23,5 kg đường, sau đó lại lấy ra 8,75 kg đường nữa. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Câu 8: Tìm hiệu của hai số, biết rằng nếu thêm vào số lớn 14,5 đơn vị và thêm vào số bé 8,7 đơn vị thì hiệu mới bằng 20,08.

Đáp án Bài tập Toán lớp 5: Phép trừ số thập phân

Câu 1:

Phép trừ số thập phân

Chú ý: Có thể viết thêm chữ số 0 để số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ và của số trừ bằng nhau, rồi thực hiện phép trừ.

Câu 2:

Phép trừ số thập phân

Câu 3:

a)

Phép trừ số thập phân

b)

Phép trừ số thập phân

Câu 4: 

Học sinh xác định x là thành phần nào của phép cộng, phép trừ sau đó dựa vào quy tắc tìm số hạng, tìm số bị trừ, tìm số bị trừ để tìm x.

a) X + 5,28 = 9,19

X= 9,19 – 5,28

X= 3,91

b) X +37,66 = 80,94

X = 80,94 – 37,66

X = 43,28

c) X – 34,87 = 58,21

X = 58,21 + 34,87

X = 93,08

d) 76,22 – X = 38,08

X = 76,22 – 38,08

X = 38,14

Câu 5:

a)

Phép trừ số thập phân

b) a – b – c = a – (b + c)

a – (b + c) = a - b - c

Câu 6:

a) 85,24 – 47,58 > 85,24 – 58,47

Chú ý: Học sinh có thể tính hiệu rồi so sánh các hiệu hoặc có thể xét:

Trong hai hiệu có cùng số bị trừ, hiệu nào có số bị trừ lớn hơn thì hiệu đó lớn hơn.

b) 51,2 – 12,4 – 10,6 = 51,2 – (12,4 + 10,6)

Chú ý: HS có thể tính giá trị từng biểu thức rồi so sánh các giá trị đó hoặc áp dụng nhận xét:

a – b – c = a – (b + c)

c) 35,81 – 19,54 < 45,81 – 19,54

Chú ý: HS có thể tính hiệu rồi so sánh các hiệu hoặc có thể nhân xét:

Trong hai hiệu có cùng số trừ, hiệu nào có số bị trừ lớn hơn thì hiệu đó lớn hơn.

Câu 7:

Người ta đã lấy ra số ki-lô-gam đường là:

23,5 + 8,75 = 33,25 (kg)

Trong thùng còn lại số ki-lô-gam đường là:

65 - 32,25 = 23,75 (kg)

Đáp số: 32,75kg.

Câu 8:

Bài giải:

Nếu số lớn tăng 14,5 đơn vị và số bé tăng 8,7 đơn vị thì hiệu mới tăng thêm là:

14,5 – 8,7 = 5,8 (đơn vị)

Hiệu ban đầu của hai số đó là:

20,08 – 5,8 = 14,28

Đáp số: hiệu ban đầu: 14,28

>> Tham khảo thêm:

Đánh giá bài viết
55 28.539
Sắp xếp theo

    Bài tập Toán lớp 5

    Xem thêm