Bài tập Toán lớp 6: Phép cộng và phép nhân

Bài tập Toán lớp 6: Phép cộng và phép nhân là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 6 chương 1, giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán lớp 6 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các em.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

A. Lý thuyết Phép cộng và phép nhân

1. Phép cộng

+ Phép cộng hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất, gọi là tổng của chúng

+ Người ta dùng dấu “+” để chỉ phép cộng

2. Phép nhân

+ Phép nhân hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích của chúng

+ Người ta dùng dấu “x” hoặc “.” để chỉ phép nhân.

3. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên

Bài tập Toán lớp 6: Phép cộng và phép nhân

B. Bài tập Phép cộng và phép nhân

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép tính 45 + 34 + 66 + 55 bằng:

A. 200B. 150C. 250D. 300

Câu 2: Kết quả của phép tính 473.22 + 473.78 bằng:

A. 4710B. 4720C. 4730D. 4700

Câu 3: Kết quả của phép tính 25.70.4 bằng:

A. 7000B. 700C. 750D. 600

Câu 4: Kết quả của phép tính 125.17.8 bằng:

A. 15000B. 17000C.16000D. 18000

Câu 5: Giá trị của X thỏa mãn X : 5 – 56 = 144 là:

A. X = 100B. X = 1000C. X = 10D. X = 1

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất:

a, 428 + 793 + 572 + 207

b, 125.4784.4.4.25

c, 189 + 424 + 511 + 276 + 55

d, 2.53.12 + 4.6.87 + 3.8.60

Bài 2: Tính nhanh:

a, 66.25 + 5.66 + 66.14 + 33.66

b, 48.19 + 48.115 + 134.52

c, 125.98 + 125.46 + 280.25

d, 136.23 + 136.17 + 40.64

e, 58.75 + 58.50 + 58.25

Bài 3: Tìm số tự nhiên x, biết:

a, (x - 32) – 15 = 0

b, (x - 15) : 5 = 13

c, x : 7 = 48 + 26.2

d, x : 6 = 5.5

C. Lời giải bài tập Phép cộng và phép nhân

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
ACABB

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, 428 + 793 + 572 + 207

= (428 + 572) + (793 + 207)

= 1000 + 1000 = 2000

b, 125.4784.4.4.25

= 125.2392.2.4.4.25

= (125.8).(25.4).2392

= 1000.100.2392 = 239200000

c, 189 + 424 + 511 + 276 + 55

= (189 + 511) + (424 + 276) + 55

= 700 + 700 + 55 = 1455

d, 2.53.12 + 4.6.87 + 3.8.60

= 24.53 + 24.87 + 24.60

= 24.(53 + 87 + 60)

= 24.200 = 4800

Bài 2:

a, 66.25 + 5.66 + 66.14 + 33.66

= 66.(25 + 5 + 14 + 33)

= 66.77

= 6.7.11.11 = 42.121 = 5082

b, 48.19 + 48.115 + 134.52

= 48.(19 + 115) + 134.52

= 48.134 + 134.52

= 134.(48 + 52)

= 134.100 = 13400

c, 125.98 + 125.46 + 280.25

= 125.98 + 125.46 + 56.125

= 125.(98 + 46 + 56)

= 125.200 = 25000

d, 136.23 + 136.17 + 40.64

= 136.(23 + 17) + 40.64

= 136.40 + 40.64

= 40.(136 + 64)

= 40.200 = 8000

e, 58.75 + 58.50 + 58.25

= 58.(75 + 50 + 25)

= 58.150 = 8700

Bài 3:

a, (x - 32) – 15 = 0

x – 32 = 15

x = 15 + 32

x = 47

b, (x - 15) : 5 = 13

x – 15 = 13.5

x – 15 = 65

x = 65 + 15

x = 80

c, x : 7 = 48 + 26.2

x : 7 = 48 + 52

x : 7 = 100

x = 100.7

x = 700

d, x : 6 = 5.5

x : 6 = 25

x = 25.6

x = 150

-------

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán lớp 6: Phép cộng và phép nhân. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 6, Giải SBT Toán 6, Giải VBT Toán lớp 6, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Đánh giá bài viết
8 7.441
Sắp xếp theo

    Bài tập Toán 6

    Xem thêm