Bài tập Toán nâng cao lớp 3: Các số trong phạm vi 1000 phần 2

Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 3: Các số trong phạm vi 1000 phần 2 bao gồm chi tiết các dạng toán có đáp án giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán nâng cao lớp 3, tự luyện tập các dạng bài tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới môn Toán lớp 3 và thi học sinh giỏi lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các em tham khảo chi tiết.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

A. Tóm tắt kiến thức về Các số trong phạm vi 1000 phần 2

1. Cấu tạo số

  • Kí hiệu abc là số tự nhiên có 3 chữ số (trong đó a ≠ 0 và a, b, c là các chữ số)
  • Trường hợp số tự nhiên có 3 chữ số ta có thể phân tích: = a × 100 + b × 10 + c

2. So sánh các số tự nhiên có ba chữ số

  • Các số có 1 chữ số nhỏ hơn các số có 2 chữ số.
  • Các số có 2 chữ số nhỏ hơn các số có 3 chữ số.
  • Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải.
  • Nếu hai chữ số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

B. Bài tập về Các số trong phạm vi 1000 phần 2

Bài 1

Đàn gà của mẹ ban đầu có 25 con, mẹ mới mua thêm 30 con nữa. Hỏi đàn gà của mẹ sau khi mua có thêm tất cả bao nhiêu con?

Bài 2.

Một cửa hàng xăng có 300 lít xăng, của hàng đó nhập thêm 540 lít xăng nữa. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu lít xăng?

Bài 3.

Một cửa hàng xăng có 780 lít xăng. Sau một ngày, cửa hàng đó bán hết 350 lít xăng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu lít xăng?

Bài 4.

Tìm một số có ba chữ số, biết rằng: chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng trăm gấp 3 lần chữ số hàng chục.

Bài 5.

Tìm ba số, biết chữ số thứ nhất gấp 3 lần chữ số thứ hai, số thứ hai bé hơn số thứ ba là 5 và tổng của ba số là 55.

Bài 6.

Tìm một số, biết rằng số đó nhân với 6 thì bằng 33 cộng với 15.

Bài 7.

Tìm một số, biết rằng nếu lấy 50 chia cho số đó thì bằng 20 chia cho 10.

Bài 8.

Trong một bãi gửi xe ô tô người ta đếm được có tất cả 84 bánh xe. Hỏi có bao nhiêu ô tô trong bãi?

Bài 9.

Có 10 con gà và 3 con chó đi dạo trong sân, Hùng ngồi đếm số chân của chúng. Hỏi Hùng đếm được tất cả bao nhiêu chân?

Bài 10.

Hiện nay, bố nhiều hơn An 25 tuổi. Hỏi sau 20 năm nữa bố nhiều hơn An bao nhiêu tuổi?

C. Đáp án Bài tập Các số trong phạm vi 1000 phần 2

Bài 1.

Bài giải:

Đàn gà của mẹ sau khi mua thêm có tất cả số con là:

25 + 30 = 55 (con)

Đáp án: 55 con gà.

Bài 2.

Bài giải

Cửa hàng có tất cả số lít xăng là:

300 + 540 = 840 (lít)

Đáp số 840 lít xăng.

Bài 3.

Bài giải:

Cửa hàng còn lại số lít xăng là:

780 - 350 = 430 (lít)

Đáp số 430 lít xăng.

Bài 4.

Bài giải:

Gọi số có ba chữ số phải tìm là abc (a, ,b, c là các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 9, a khác 0).

Theo đề bài ta có:

a = 3 × b; b = 3 × c nên a = 3 × 3 × c = 9 × c.

Trong các số tự nhiên từ 0 đến 9 chỉ có một cặp số là 1 và 9 thỏa mãn số này gấp 9 lần số kia.

vậy a = 9, c = 1 suy ra:

a = 3 × c nên b = 3 × 1 = 3.

Vậy số phải tìm là: 931.

Đáp số 931.

Bài 5.

Bài giải

Gọi só thứ hai là a, ta có số thứ nhất là 3 × a, số thứ ba (a + 5).

Tổng ba số là 55, vậy:

3 × a + a + ( a + 5 ) = 55

5 × a = 55 – 5 = 50

a = 10.

Vậy số thứ hai là 10.

Số thứ nhất là:

10 × 3 = 30.

Số thứ ba là:

10 + 5 = 15.

Đáp số:

Số thứ nhất là 30.

Số thứ hai là 10.

Số thứ ba là 15.

Bài 6.

Bài giải

Gọi a là số cần phải tìm.

Theo đề bài ta có:

a × 6 = 33 + 15

a × 6 = 48

a = 48 : 6

a = 8

Đáp số: 8

Bài 7.

Bài giải

Gọi số cần tìm là x

Vì khi lấy 50 chia cho số đó thì bằng 20 chia 10

50 : x = 20 : 10

50 : x = 2

x = 50 : 2

x = 25

Đáp số: 25

Bài 8.

Mỗi ô tô có 4 bánh xe.

Vậy số xe trong bãi gửi xe là:

84 : 4 = 21 (xe).

Đáp số: 21 xe.

Bài 9.

10 con gà có số chân là:

10 × 2 = 10 (chân).

3 con chó có số chân là:

3 × 4 = 12 (chân).

Tổng số chân gà và chó mà Hùng đếm được là:

20 + 12 = 32 (chân).

Đáp số: 32 chân.

Bài 10.

Vì khi An sinh ra là :

An : 0 tuổi

Bố An : 25 tuổi

Nên sau 20 năm An có số tuổi là :

0 + 20 = 200 + 20 = 20 ( tuổi )

Sau 20 năm bố An có số tuổi là :

25 + 20=45 ( tuổi )

Hiệu số tuổi giữa hai bố con là :

45 - 20 = 25 ( tuổi )

Vậy sau 20 năm nữa bố vẫn An 20 tuổi

……………………………………………………………………………….

Các bài tập ở nhà khác

Mời các em tham khảo: Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 3 là tài liệu tổng hợp các bài tập toán nâng cao lớp 3 hay, hữu ích, bao gồm các bài toán theo các chuyên đề, được sắp xếp từ dễ đến khó nhất.

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán nâng cao lớp 3: Các số trong phạm vi 1000 phần 2. Ngoài Bài ôn tập trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng caobài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Đánh giá bài viết
4 2.054
Sắp xếp theo

    Toán lớp 3 Nâng cao

    Xem thêm