Bài tập trắc nghiệm lịch sử 9: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000)

Bài tập trắc nghiệm lịch sử 9

Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 9 bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000) là tài liệu tham khảo hay dành cho các bậc phụ huynh, học sinh và thầy cô giáo cùng tham khảo để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi môn Lịch sử 9. Các bạn có thể tham khảo thêm giải bài tập Lịch sử 9giải vở bài tập Lịch sử 9 để hoàn thành chương trình học hiệu quả. Chúc các bạn học tốt!

Bài tập trắc nghiệm lịch sử 9: Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976 - 1985)

Bài tập trắc nghiệm lịch sử 9: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000

Câu 1. Hoàn cảnh nào đưa đến việc Đảng ta phải thực hiện đường lối đổi mới.

a. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế, xã hội.

b. Do những sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách, chỉ đạo và tổ chức thực hiện.

c. Những thay đổi của tình hình thế giới, nhất là sự khủng hoảng trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

d. Cả 3 ý trên.

Câu 2. Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra đầu tiên ở Đại hội nào?

a. Đại hội IV (12 - 1976)

b. Đại hội V (3 -1981)

c. Đại hội VI (12 - 1986)

d. Đại hội VII (6 -1991)

Câu 3. Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh, bổ sung, phát triển tại các kỳ Đại hội nào của Đảng?

a. Đại hội IV, Đại hội V, Đại hội VI.

b. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VII.

c. Đại hội VI, Đại hội VII, Đại hội VIII.

d. Đại hội VII, Đại hội VIII, Đại hội IX.

Câu 4. Đường lối đổi mới của Đảng được hiểu như thế nào là đúng?

a. Đổi mới là thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.

b. Đổi mới không phải thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.

c. Mục tiêu xã hội chủ nghĩa được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về CNXH, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.

d. b và c đúng.

Câu 5. Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam họp từ thời gian nào?

a. 15 đến 18/12/1985.

b. 10 đến 18/12/1985.

c. 15 đến 18/12/1986.

d. 20 đến 25/12/1986.

Câu 6. Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng VI?

a. Đổi mới về kinh tế.

b. Đối mới về chính trị.

c. Đổi mới về văn hóa.

d. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.

Câu 7. Đại hội Đảng lần thứ VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng CSVN là đổi mói toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là gì?

a. Đổi mới về chính trị.

b. Đổi mới về kinh tế và chính trị.

c. Đổi mới về kinh tế.

d. Đổi mới về văn hóa.

Câu 8. Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần VI là gì?

a. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.

b. Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.

c. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.

d. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 9. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà phải làm gì?

a. Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.

b. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.

c. Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.

d. Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.

Câu 10. Trong những thành tựu bước đầu của công cuộc đổi mới, thành tựu nào quan trọng nhất?

a. Thực hiện được 3 chương trình kinh tế.

b. Phát triển kinh tế đối ngoại.

c. Kiềm chế được lạm phát.

d. Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội.

Câu 11. Mục tiêu của 3 chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990): lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, được đề ra trong Đại hội nào?

a. Đại hội Đảng IV.

b. Đại hội Đảng V.

c. Đại hội Đảng VI.

d. Đại hội Đảng VII.

Câu 12. Trong số 3 chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990), chương trình nào phải được đưa lên hàng đầu?

a. Lương thực, thực phẩm.

b. Hàng xuất khẩu

c. Hàng tiêu dùng.

d. Đúng a + b

Câu 13. Hoàn thiện các hình thức khoán sản phẩm cuối cùng đến nhóm và người lao động nhằm mục đích gì là chủ yếu nhất?

a. Để tiện lợi cho việc sản xuất.

b. Để giải phóng sức lao động ở nông thôn.

c. Để dễ dàng loại bỏ một số hiện tượng tiêu cực.

d. Để khuyến khích sản xuất ở nông thôn.

Câu 14. Hãy điền vào chỗ trống những từ cho thích hợp?

Kết quả là nước ta từ chỗ thiếu ăn hàng năm…… (a)….. đến năm 1990, đã đáp ứng nhu cầu trong nước,...(b)... Góp phần quan trọng ổn định đời sống nhân dân. Sản xuất lương thực năm 1988 đạt....(c).... vượt 2 triệu tấn so với.....(d)..., Năm 1989 đạt....(e)....

Câu 15. Đúng hay sai?

Năm 1989, ta xuất khẩu 1,5 triệu tấn gạo (đứng hàng thứ 3 thế giới sau Thái Lan và Mỹ), đúng hay sai?

a. Đúng

b. Sai

Câu 16. Sau 5 năm thực hiện kế hoạch 5 năm (1991 - 1995), tổng sản lượng trong nước tăng bình quân hàng năm bao nhiêu %?

a. 8%.

b. 8,1%.

c. 7%

d. 8,3 %.

Câu 17. Mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1991-1995) là gì?

a. Vượt qua khó khăn thử thách ổn định và phát triển kinh tế, xã hội.

b. Tăng cường ổn định chính trị đưa đất nước về cơ bản thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.

c. a và b đúng.

d. a và b sai.

Câu 18. Trong 5 năm (1996 - 2006) tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hàng năm là:

a. 5 %.

b. 6 %,

c. 7 %.

d. 8 %.

Câu 19. Mục tiêu đề ra là tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả và bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh; cải thiện đời sống nhân dân; nâng cao tích lũy từ nội bộ nền kinh tế. Đó là mục tiêu của kế hoạch 5 năm nào?

a. Kế hoạch 5 năm (1981 - 1985).

b. Kế hoạch 5 năm (1986 - 1990).

c. Kế hoạch 5 năm (1991 - 1995).

d. Kế hoạch 5 năm (1996 - 2000).

Câu 20. Trong kế hoạch 5 năm (1996 - 2000) kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, số liệu nào sau đây chính xác nhất phản ánh điều đó?

a. Xuất khẩu đạt 50,6 tỉ đô la, nhập khẩu đạt 60 tỉ đô la.

b. Xuất khẩu đạt 51,6 tỉ đô la, nhập khẩu đạt 61 tỉ đô la.

c. Xuất khẩu đạt 52,6 tỉ đô la, nhập khẩu đạt 62 tỉ đô la.

d. Xuất khẩu đạt 53,6 tỉ đô la, nhập khẩu đạt 63 tỉ đô la.

Câu 21. Kế hoạch 5 năm (1996 - 2000), vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài so với kế hoạch 5 năm (1991 - 1995) tăng mấy lần?

a. Đạt 10 tỉ đô la, gấp 1,5 lần.

b. Đạt 12 tỉ đô la, gấp 2 lần.

c. Đạt 13 tỉ đô la, gấp 2,2 lận.

d. Đạt 14 tỉ đô la, gấp 2,5 lần.

Câu 22. Thành tựu đầu tiên trong bước đầu thực hiện đường lối đổi mới là gì?

a. Giải quyết được việc làm cho người lao động.

b. Giải quyết nạn thiếu ăn triền miên.

c. Kim ngạch xuất khẩu tăng 10 lần.

d. Xuất khẩu gạo đứng thứ 3 thế giới.

Câu 23. Trong 15 năm thực hiện đổi mới, bên cạnh những thành tựu và tiến bộ, ta gặp không ít khó khăn và yếu kém. Điều nào trong mặt khó khăn, yếu kém đó khó giải quyết nhất được xem là “quốc nạn”?

a. Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.

b. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt chậm được giải quyết.

c. Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống ở một bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên.

d. a và b đúng.

Câu 24. Nối niên đại ở cột A phù hợp với sự kiện ở cột B

AB

1. 12/1986

2. 4/2000

3. 27 - 31/3/1982

4. 1995

5. 6/199

6. 6/1996

7. Kế hoạch 5 năm 1996 - 2000

a. Đại hội Đảng V

b. Đại hội Đảng VII

c. Đại hội Đảng VI

d. Đại hội Đảng VIII

e. Xuất khẩu đạt 51,6 tỉ đô la

g. Lạm phát được đẩy lùi xuống 12,7%

h. Đại hội Đảng IX

ĐÁP ÁN

1.d 2.c 3.d 4.d 5.c 6.d 7.c 8.d 9.b 10.a 11.c 12.a 13.b

14. a. Năm 1988, ta phải nhập hơn 45 vạn tấn gạo;

b. có dự trữ và xuất khẩu;

c. 19, 5 triệu tấn;

d. Năm 1987;

e. 21, 4 triệu tấn

15.a 16.c 17.c 18.c 19.d 20.b 21.a 22.b 23.c

24. (1.c, 2.h, 3.a, 4.g, 5.b, 6.d, 7.e)

Đánh giá bài viết
1 1.900
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Lịch sử 9

    Xem thêm