Bài tập tự luận chương Da môn Sinh học 8

Bài tập tự luận môn Sinh học 8 chương Da

Bài tập tự luận chương Da môn Sinh học 8 được VnDoc.com sưu tầm và tổng hợp từ tài liệu giảng dạy của quý thầy cô giáo trong cả nước. Hi vọng các câu hỏi Sinh học 8 có đáp án sẽ hỗ trợ cho việc dạy và học của quý thầy cô và các em học sinh ở trường phổ thông.

Bài tập tự luận chương Bài tiết môn Sinh học 8

Bài tập tự luận chương Thần kinh và giác quan môn Sinh học 8

BÀI TẬP TỰ LUẬN CHƯƠNG DA

1. Cấu tạo của da:

  • Gồm 3 lớp: lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da
  • Ngoài cùng là tầng sừng gồm những tế bào chết đã hóa sừng, xếp sít nhau, dễ bong ra
  • Dưới tầng sừng là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới, trong tế bào có chứa các hạt sắc tố tạo nên màu da. Các tế bào mới sẽ thay thế các tế bào ở lớp sừng bong ra
  • Phần dưới lớp tế bào sống là lớp bì cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu
  • Lớp mỡ dưới da chứa mỡ dự trữ, có vai trò cách nhiệt
  • Lông, móng là sản phẩm của da. Lòng bàn tay và gan bàn chân không có lông
  • Lông, móng được sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của tầng tế bào sống.

2. Vào mùa hanh khô, ta thường thấy có những vảy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo. Điều đó giúp cho ta giải thích như thế nào về thành phần lớp ngoài cùng của da?

  • Vảy trắng tự bong ra chứng tỏ lớp tế bào ngoài cùng của da hóa sừng và chết.

3. Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước?

  • Vì da được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn lên bề mặt da.

4. Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc?

  • Da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng lạnh, độ cứng mềm……

5. Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá?

  • Khi trời nóng, mao mạch dưới da dãn ra, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi,
  • Khi trời lạnh, mao mạch dưới da co lại, cơ chân lông co

6. Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?

  • Lớp mở dưới da là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học của môi trường và có vai trò góp phần chống mất nhiệt khi trời rét.

7. Tóc và lông mày có tác dụng gì?

  • Tóc tạo nên 1 lớp đệm không khí có vai trò chống tia tử ngoại của ánh nắng mặt trời và điều hòa nhiệt độ.
  • Lông mày có vai trò ngăn mồ hôi và nước ( khi đi dưới trời mưa) không chảy xuống mắt

8. Da có những chức năng gì?

  • tạo nên vẻ đẹp của con người
  • bảo vệ cơ thể
  • điều hòa thân nhiệt

9. Đặc điểm nào giúp da thực hiện chất năng bảo vệ?

  • Bảo vệ cơ thể chống các yếu tố gây hại của môi trường như sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước và thoát nước, do đặc điểm cấu tạo từ các sợi mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn
  • Chất nhờn do tuyến nhờn tiết ra còn có tác dụng diệt khuẩn
  • Sắc tố da giúp góp phần chống tác hại của tia tử ngoại

10. Bộ phận nào giúp da tiếp nhận các kích thích? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết?

  • Nhận các kích thích của môi trường là nhờ các cơ quan thụ cảm
  • Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi

11. Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào?

  • Điều hòa thân nhiệt nhờ sự co, dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông. Lớp mỡ dưới da góp phần chống mất nhiệt.

12. Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng hay không? Vì sao?

  • Lông mày có vai trò ngăn mồ hôi, nước chảy xuông mắt. Vì vậy, không nên nhổ bỏ lông mày. Lạm dụng kem, phấn sẽ bít các lỗ chân lông và các lỗ tiết chất nhờn, tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da và phát triển.

13. Da bẩn có hại như thế nào?

  • Da bẩn là môi trường thuận lơi cho vi khuẩn phát triển, phát sinh bệnh ngoài da.
  • Da bẩn còn làm hạn chế hoạt động bài tiết mồ hôi do đó ảnh hưởng đến sức khỏe

14. Da bị xây xát có hại như thế nào?

  • Da bị xây xát dễ nhiễm trùng gây các bệnh nguy hiểm như nhiễm trùng máu, nhiễm vi khuẩn uốn ván.

15. Biện pháp giữ vệ sinh da:

  • Phải thường xuyên tắm rửa, thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ để tránh bệnh ngoài da
  • Rèn luyện cơ thể để nâng cao sức chịu đựng của cơ thể và của da
  • Tránh làm da bị xây xát, bị phỏng
  • Giữ gìn vệ sinh nơi ở và nơi công cộng.

16. Các hình thức rèn luyện da:

  • Tắm nắng lúc 8-> 9 giờ
  • Tham gia thể thao buổi chiều
  • Tập chạy buồi sáng
  • Xoa bóp, lao động chân tay vừa sức

17. Nguyên tắc phù hợp để rèn luyện da:

  • Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng của cơ thể
  • Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe của từng người
  • Cần tiếp xúc với ánh nắng mặt trời

18. Da sạch có ảnh hưởng đến sức khỏe như thế nào?

  • Da sạch có khả năng diệt tới 85% số vi khuẩn bám trên da
  • Phòng bệnh ngoài da
  • Hạn chế sự tạo thành mụn trứng cá.
Đánh giá bài viết
1 1.963
Sắp xếp theo

    Sinh học lớp 8

    Xem thêm