Bài tập về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh có đáp án

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Bài tập về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh có đáp án được sưu tầm và đăng tải dưới đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích cho các bạn ôn tập và củng cố phần ngữ pháp tiếng Anh quan trọng và khá khó trong nội dung chương trình tiếng Anh THCS và THPT. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

Relative Clauses - Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

Relative Pronouns - Đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ

Cách sử dụng

Ví dụ

Who

Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người

I told you about the woman who lives next door.

Which

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật

Bổ sung cho cả câu đứng trước nó

Do you see the cat which is lying on the roof?

He couldn’t read which surprised me.

Whose

Chỉ sở hữu cho người và vật

Do you know the boy whose mother is a nurse?

Whom

Đại diện cho tân ngữ chỉ người

I was invited by the professor whom I met at the conference.

That

Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)

I don’t like the table that stands in the kitchen.

I. Các đại từ quan hệ

1. WHO

- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ người

….. N (person) + WHO + V + O

2. WHOM

- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ người

…..N (person) + WHOM + S + V

3. WHICH

- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ vật

….N (thing) + WHICH + V + O

….N (thing) + WHICH + S + V

4. THAT

- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hợp thường dùng “that”:

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- khi đi sau các từ: only, the first, the last

- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ex: He was the most interesting person that I have ever met.

It was the first time that I heard of it.

These books are all that my sister left me.

She talked about the people and places that she had visited.

* Các trường hợp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

5. WHOSE

Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

II. Các trạng từ quan hệ

1. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.

…..N (reason) + WHY + S + V …

Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.

→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.

2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there

….N (place) + WHERE + S + V ….

(WHERE = ON/ IN/ AT + WHICH)

Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.

→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.

→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.

3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then

….N (time) + WHEN + S + V …

(WHEN = ON/ IN/ AT + WHICH)

Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.

→ Do you still remember the day when we first met?

→ Do you still remember the day on which we first met?

I don’t know the time. She will come back then. → I don’t know the time when she will come back.

III. Các loại Mệnh đề quan hệ

Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.

Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)

Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. (Non-defining relative clause)

Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:

- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng

- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)

- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this, that, these, those

Tổng hợp bài tập về đại từ quan hệ trong tiếng Anh

I. Chọn câu đúng:

1. She gives her children everything ..................... they want.

A. that B. who C. whom D. what

2. Tell me ...................... you want and I will try to help you.

A. that B. what C. who D. which

3. The place ......................... we spent our holiday was really beautiful.

A. what B. who C. where D. which

4. What was the name of the girl….passport was stolen?

A. whose B. who C. which D. when

5. The bed ...................... I slept in was too soft.

A. whose B. which C. what D. who

6. Nora is the only person ......................... understands me.

A. which B. who C. what D. whose

7. Why do you always disagree with everything…I say?

A. who B. which C. when D. what

8. this is an awful film. It is the worst…I have never seen.

A. who B. that C. what D. whom

9. The hotel …we stayed was not clean.

A. who B. that C. where D. when

10. The last time …I saw her, she looked very beautiful.

A. who B. that C. where D. when

11. What was the name of the people …car had broken down.

A. which B. who C. whom D. whose

12. I recently went back to the town…I was born.

A. what B. where C. who D. which

13. The reason ........................... I phoned him was to invite him to a party.

A. what B. whose C. why D. which

14. I don’t agree with .................... you have just said.

A. what B. who C. when D. which

15. She told me her address ........................ I wrote on a piece of paper.

A. what B. which C. when D. where

16. The dress didn’t fit her, so she took it back to the shop ................... she had bought it.

A. where B. which C. what D. when

17. Do you know the girl .......................... Tom is talking to?

A. whom B. what C. which D. whose

18. I gave her all the money ............................ I had.

A. that B. what C. when D. whose

19. The party .......................... we went to wasn’t very enjoyable.

A. who B. when C. that D. where

20. The stories .............................. Tom tells are usually very funny.

A. when B. that C. where D. who

Đáp án Bài tập về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

I. Chọn câu đúng:

1. A 2. B 3. C 4. A 5. B

6. B 7. B 8. B 9. C 10. D

11. D 12. B 13. C 14. A 15. B

16. A 17. A 18. A 19. C 20. B

----------

Trong ngữ pháp tiếng Anh, chuyên đề các Thì là ngữ pháp quan trọng nhất bởi nó xuyên suốt trong quá trình học của các bạn và yêu cầu cần có sự ôn tập, thực hành nhiều lần. Bài tập chuyên đề Các thì trong Tiếng Anh được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải sẽ giúp các bạn bao quát lại toàn bộ nội dung ngữ pháp trọng điểm này.

Đánh giá bài viết
3 11.596
Sắp xếp theo

    Bài tập ngữ pháp tiếng Anh

    Xem thêm