Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên nội dung 1

Mẫu bài thu hoạch BDTX

Mẫu bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên nội dung 1 mà VnDoc.com giới thiệu sau đây là tài liệu bổ ích để các thầy cô tham khảo. Đây là mẫu bài thu hoạch BDTX thường áp dụng phổ biến trong các nhà trường.

SỞ GD&ĐT……….

PHÒNG GD-ĐT…………

TRƯỜNG………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

.……………ngày………tháng………năm

BÀI THU HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN

NĂM HỌC........................

Họ và tên giáo viên:…………………..

Sinh ngày:……………………………..

Trình độ chuyên môn:………………..

Năm vào nghành:……………………..

Chức vụ, tổ chuyên môn:………………………………………………….

Công việc chuyên môn và kiêm nhiệm được giao:………………………

Qua quá trình thc hin kế hoch bi dưỡng thường xuyên ca cá nhân tôi và vn dng nhng kiến thc, k năng đã hc tp bi dưỡng thường xuyên vào quá trình thc hin nhim v năm hc. Bn thân tôi đã tiếp thu được ni dung bồi dưỡng như sau:

NỘI DUNG 1

Câu 1: Những căn cứ thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên năm học ........................?

Căn cứ Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên MN, PT và GDTX;

Căn cứ Thông tư số 31/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình BDTX giáo viên trung học cơ sở;

Căn cứ công văn số 698/SGDĐT-GDCN-TX ngày 16/4/2013 của Giám đốc Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế BDTX giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên; Công văn số 1744/SGDĐT-GDCN-TX ngày 24/8/2015 của Sở GD&ĐT……………..về việc hướng dẫn công tác BDTX năm học........................;

Căn cứ Công văn số 687/GDĐT-THCS ngày 18/9/2015 của Phòng GD&ĐT……………về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ cấp THCS năm học........................

Căn cứ kế hoạch BDTX trường………………………;

Căn cứ kế hoạch BDTX tổ KHTN;

Câu 2: Những điểm mới của nhiệm vụ bậc học năm học ........................ so với nhiệm vu năm học ...................?

- Tích cực đổi mới nội dung, phương thức tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong trường trung học, phân luồng học sinh sau trung học cơ sở.

- Tích cực tham mưu xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia và thực hiện tốt công tác kiểm định chất lượng giáo dục.

- Triển khai thực hiện tốt công tác phổ cập bơi an toàn tại các đơn vị.

Câu 3: Nghị quyết đại hội Huyện đảng bộ, tỉnh đảng bộ nhiệm kỳ…………. đã đề cập đến những vấn đề gì của ngành giáo dục?

Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục - đào tạo, dạy nghề và phát triển nguồn nhân lực

Thực hiện có hiệu quả chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, gắn với phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Quan tâm chất lượng giáo dục mũi nhọn, bảo đảm chất lượng giáo dục đại trà. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục. Đẩy mạnh xã hội hóa để thu hút nguồn lực đầu tư mạng lưới trường lớp, cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học. Đến năm 2020, có 40 - 45% trường mầm non, 90% trường tiểu học, 70 - 75% trường trung học cơ sở và trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia. Nâng cao chất lượng đào tạo của Trường đại học Quảng Bình, Trường cao đẳng nghề và các trường trung cấp chuyên nghiệp.

Câu 4: Những nội dung cơ bản của Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo?

1 - Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với đổi mới giáo dục và đào tạo

Quán triệt sâu sắc và cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục và đào tạo trong hệ thống chính trị, ngành giáo dục và đào tạo và toàn xã hội, tạo sự đồng thuận cao coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu. Nâng cao nhận thức về vai trò quyết định chất lượng giáo dục và đào tạo của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.

2- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học

Đổi mới chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài hòa đức, trí, thể, mỹ; dạy người, dạy chữ và dạy nghề. Đổi mới nội dung giáo dục theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

3- Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan

Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bước theo các tiêu chí tiên tiến được xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy và công nhận.

Đổi mới phương thức thi và công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông theo hướng giảm áp lực và tốn kém cho xã hội mà vẫn bảo đảm độ tin cậy, trung thực, đánh giá đúng năng lực học sinh.

4- Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục mở, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập

Quy hoạch lại mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực. Thống nhất tên gọi các trình độ đào tạo, chuẩn đầu ra. Đẩy mạnh giáo dục nghề nghiệp sau trung học phổ thông, liên thông giữa giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.

5- Đổi mới căn bản công tác quản lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ, thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo; coi trọng quản lý chất lượng

Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, nhất là về chương trình, nội dung và chất lượng giáo dục và đào tạo đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo của nước ngoài tại Việt Nam. Phát huy vai trò của công nghệ thông tin và các thành tựu khoa học - công nghệ hiện đại trong quản lý nhà nước về giáo dục, đào tạo.

6- Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo

Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Cán bộ quản lý giáo dục các cấp phải qua đào tạo về nghiệp vụ quản lý.

7- Đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, huy động sự tham gia đóng góp của toàn xã hội; nâng cao hiệu quả đầu tư để phát triển giáo dục và đào tạo

Đối với giáo dục mầm non và phổ thông, ưu tiên tập trung đầu tư xây dựng, phát triển các cơ sở giáo dục công lập và có cơ chế hỗ trợ để bảo đảm từng bước hoàn thành mục tiêu phổ cập theo luật định.

Đối với giáo dục đại học và đào tạo nghề nghiệp, tập trung đầu tư xây dựng một số trường đại học, ngành đào tạo trọng điểm, trường đại học sư phạm. Minh bạch hóa các hoạt động liên danh, liên kết đào tạo, sử dụng nguồn lực công ; bảo đảm sự hài hòa giữa các lợi ích với tích luỹ tái đầu tư.

8- Nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ, đặc biệt là khoa học giáo dục và khoa học quản lý

Quan tâm nghiên cứu khoa học giáo dục và khoa học quản lý, tập trung đầu tư nâng cao năng lực, chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan nghiên cứu khoa học giáo dục quốc gia. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nghiên cứu và chuyên gia giáo dục.

9- Chủ động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục, đào tạo

Chủ động hội nhập quốc tế về giáo dục, đào tạo trên cơ sở giữ vững độc lập, tự chủ, bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá và thành tựu khoa học, công nghệ của nhân loại.

Câu 5: Hãy cho biết tên những văn bản của Quốc hội, Thủ tướng, Bộ GD&ĐT, Tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo

- Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ về ban hành Chương trình hạnh động của chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW.

- Quyết định 2653/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành kế hoạch hành động của ngành giáo dục triển khai chương trình hành động của chính phủ.

- Kế hoạch số 610/KH-UBND ngày 09/6/2015 của UBND tỉnh về việc Thực hiện Chương trình hành động số 27-CTr/TU ngày 29/9/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.

- Chỉ thị số 3031/CT-BGDĐT ngày 26/8/2016 của Bộ Giáo dục và đào tạo về nhiệm vụ chủ yếu năm học.........................

- Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.

- Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.

Bản thân đã tiếp thu các kiến thức cơ bản, kỹ năng cơ bản trong nội dung bồi dưỡng đáp ứng thực hiện nhiệm vụ năm học. Bản thân có sự tìm tòi, nghiên cứu, đọc kỹ từng công văn, chỉ thị, từng quyết định để có những hiểu biết ban đầu về ngành giáo dục; về các chính sách, chiến lược phát triển giáo dục của huyện nhà.

Đánh giá bài viết
2 11.645
Sắp xếp theo

Biểu mẫu Giáo dục - Đào tạo

Xem thêm