Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021

VnDoc giới thiệu Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm 2020. Bộ đề kiểm tra Sinh 7 bao gồm 3 đề thi khác nhau, có đầy đủ đáp án, sẽ là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề và các em học sinh lớp 7 luyện tập, củng cố kiến thức, làm quen với nhiều dạng đề thi học kì môn Sinh lớp 7 khác nhau.

Nhằm mang đến tài liệu hữu ích ôn thi học kì 1 lớp 7, VnDoc giới thiệu Bộ đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 với đầy đủ các môn cho các em học sinh ôn tập, chuẩn bị kĩ lưỡng cho các bài thi học kì 1 sắp tới. Chúc các em học tốt.

Đề thi Sinh học 7 học kì 1 năm 2020 số 1

A. Trắc nghiệm: (4đ)

I. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất (3 điểm):

Mỗi ý đúng 0,25 điểm

Câu 1: Tác hại của giun móc câu đối với cơ thể người là:

A. Hút máu, bám vào niêm mạc tá tràng.

B. Làm người bệnh xanh xao, vàng vọt.

C. Gây ngứa ở hậu môn.

D. Gây tắc ruột, tắc ống mật.

Câu 2: Hình thức sinh sản không gặp ở thủy tức là

A. Mọc chồi.

B. Tái sinh.

C. Phân đôi.

D. Sinh sản hữu tính.

Câu 3: Nhóm nào sau đây gồm những chân khớp có tập tính dự trữ thức ăn?

A. Tôm sông, nhện, ve sầu.

B. Kiến, bướm cải, tôm ở nhờ.

C. Ong mật, bọ ngựa, tôm ở nhờ.

D. Kiến, ong mật, nhện.

Câu 4: Để bảo vệ mùa màng, tăng năng suất cây trồng phải diệt sâu hại ở giai đoạn nào?

A. Giai đoạn bướm

B. Giai đoạn nhông.

C. Giai đoạn sâu non.

D. Giai đoạn sâu trưởng thành.

Câu 5: Cơ quan di chuyển của trai sông?

A. Chân trai thò ra và thụt vào.

B. Trai hút và phun nước.

C. Chân trai kết hợp với sự đóng mở của vỏ.

D. Sự đóng mở vỏ trai.

Câu 6: Khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất để:

A. Hô hấp.

B. Tìm nơi ở mới.

C. Dễ dàng bơi lội.

D. Tìm thức ăn.

Câu 7: Loài thuộc lớp Sâu bọ có ích trong việc thụ phấn cho cây trồng:

A. Châu chấu

B. Bướm.

C. Bọ ngựa.

D. Dế trũi.

Câu 8: Trẻ em hay mắc bệnh giun kim vì:

A. Không ăn đủ chất.

B. Không biết ăn rau xanh.

C. Có thói quen mút tay vào miệng.

D. Hay chơi đùa.

Câu 9: Tái sinh là hình thức sinh sản ở loài ruột khoang nào?

A. San hô

B. Hải quỳ

C. Thủy tức;

D. Sứa

Câu 10: Nhóm động vật nào sau đây thuộc ngành Ruột khoang sống ở biển?

A. Sứa, thủy tức, hải quỳ

B. Sứa, san hô, hải quỳ

C. Hải quỳ, thủy tức, tôm

D. Sứa, san hô, mực

Câu 11: Giun đũa kí sinh ở đâu?

A. Ruột non người

B. Có lối sống ký sinh

C. Có lối sống tự do

D. Sinh hữu tính hoặc vô tính.

Câu 12: Trứng giun xâm nhập vào cơ thể bằng con đường nào?

A. Ăn uống thiếu vệ sinh

B. Hô hấp

C. Máu người

D. Ăn chín uống sôi

II. Điền từ hoặc cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn sau (1điểm):

Mỗi ý đúng 0,25điểm

Nhện hoạt động chủ yếu về (1)……….………có các tập tính thích hợp với (2)….…...………..mồi sống. Trừ một số đại điện (3)…………..……..(như cái ghẻ, ve bò…) còn đa số nhện đều (4)………..………chúng săn bắt sâu bọ có hại.

B. TỰ LUẬN (6đ)

Câu 1: (2đ) Lấy ví dụ chứng minh vai trò của lớp Giáp xác?

Câu 2: (2đ) Trùng sốt rét có cấu tạo và dinh dưỡng như thế nào? Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi? Em hãy đề ra biện pháp phòng tránh bệnh sốt rét?

Câu 3: (1đ) Vẽ sơ đồ vòng đời sán lá gan?

Câu 4: (1đ) Vì sao nói “Giun đất là bạn của nhà nông”?

Đáp án đề kiểm tra Sinh học 7 năm 2020 số 1

A. TRẮC NGHIỆM (4đ)

(Mỗi câu trắc nghiệm làm đúng được 0,25đ).

1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

B

C

D

C

C

A

B

C

C

B

A

A

2. Điền từ hoặc cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn sau.

HS điền theo thứ tự sau: ban đêm, săn bắt, có hại, có lợi.

B. TỰ LUẬN (6đ)

Số câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

Câu 1: (2đ) Vai trò của lớp Giáp xác:

* Lợi ích: (1đ)

- Là nguồn thức ăn của cá: rận nước, chân kiếm tự do,...

- Là nguồn cung cấp thực phẩm: tôm sông, cua, tép,...

- Là nguồn lợi xuất khẩu: cua nhện, tôm hùm,...

* Tác hại: (1đ)

- Có hại cho giao thông đường thuỷ: sun

- Có hại cho nghề cá: chân kiếm kí sinh

- Truyền bệnh giun sán: tôm, cua,...

Câu 2

* Cấu tạo và dinh dưỡng của trùng sốt rét: (0,5đ)

- Kích thước nhỏ, không có cơ quan di chuyển và các không bào.

- Dinh dưỡng: Chui vào hồng cầu, sử dụng chất dinh dưỡng trong hồng cầu.

* Bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi vì: đây là môi trường thuận lợi (nhiều vùng lầy, nhiều cây cối rậm rạp…) nên có nhiều muỗi Anôphen mang các mầm bệnh trùng sốt rét. (1đ)

* Biện pháp phòng bệnh trùng sốt rét: (0,5đ)

- Vệ sinh môi trường: Phát quang bụi rậm, đặc biệt là ao tù nước động, phun thuốc diệt muỗi.

- Vệ sinh cá nhân, ngủ phải có màn.

0,5đ

0,5đ

Câu 3

(1đ)

Câu 3: (1đ) Vòng đời của sán lá gan:

Sinh học 7

Câu 4

(1đ)

Câu 4: (1đ)

Nói “ Giun đất là bạn của nhà nông” vì: Trong hoạt động sống giun đất thường xuyên đào hang để ăn đất và các vụn hữu cơ làm đất tơi xốp thoáng khí, tăng độ phì nhiêu cho đất, tiết chất nhầy làm mềm đất, phân giun có cấu trúc hạt tròn làm đất tăng độ màu mỡ cho đất.

Đề thi Sinh học 7 học kì 1 năm 2020 số 2

A/ TRẮC NGHIỆM (4đ)

BÀI 1: Em hãy chọn đáp án em cho là đúng nhất (2đ)

Câu 1: Hình thức di chuyển của thủy tức là:

A.lộn đầu

B.bò trên cây;

C.kiểu sâu đo

D.chỉ có a và c đúng

Câu 2: Động vật nguyên sinh có khả năng tự dưỡng và dị dưỡng là:

A.trùng roi xanh

B.trùng biến hình

C.trùng giày

D.trùng kiết lị và trùng sốt rét.

Câu 3: Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với lối sống kí sinh là:

A.Mắt phát triển;

B.Giác bám phát triển;

C.Lông bơi phát triển;

D.Tất cả các đặc điểm trên

Câu 4: Ở giun đốt, xuất hiện hệ cơ quan mới so với các ngành trước nó là:

A.Hệ tiêu hóa;

B.Hệ thần kinh;

C.Hệ tuần hoàn;

D. Hệ hô hấp.

Câu 5: Trong ngành Chân khớp, lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất ?

A.Giáp xác;

B.Hình nhện;

C.Sâu bọ;

D.Lớp nhiều chân

Câu 6: Tại sao châu chấu bay đến đâu thì gây ra mất mùa đến đó?

A.châu chấu đậu vào hoa màu làm dập nát, thui chột, làm dập nát các phần non của cây.

B.Châu chấu phàm ăn, cắn phá cây dữ dội;

C.châu chấu mang theo bệnh gây hại hoa màu;

Câu 7: Hải quỳ miệng ở phía:

A. Dưới

B. Trên

C. Sau

D. Không có miệng

Câu 8: Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình

A. Tự dưỡng

B. Dị dưỡng

C. Tự dưỡng và dị dưỡng

D. Cộng sinh

BÀI 2: Điền từ thích hợp vào ô trống: (1đ)

Tôm sống trong nước, thở.................., có vỏ giáp cứng bao bọc. Cơ thể tôm có 2 phần:................ và bụng. Phần đầu - ngực có:....................., miệng với các chân hàm xung quanh và .........

BÀI 3: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A(1đ)

A (Đại diện)

B (Đặc điểm)

Kết quả

1. Thủy tức

a. Gồm một tế bào có chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân bé, không bào co bóp,....

1+.....

2. Nhện

b. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể có 2 lớp, ruột dạng túi

2+.....

3. Trùng giày

c. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và ruột phân nhánh.

3+ .....

4. Trai

d. Cơ thể có 2 phần: Đầu-ngực và bụng, hoạt động chủ yếu về ban đêm,.....

4+.....

e. Cơ thể bên ngoài là áo có ống hút, ông thoát, trong là thân, thân rìu,......

B/ TỰ LUẬN (6đ)

Câu 1: Trình bày cấu tạo ngoài của tôm. Tại sao khi chín vỏ tôm có màu hồng? (2đ)

Câu 2: Vì sao nói giun đất là bạn của nhà nông? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ giun đất. (1.5đ)

Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của ngành ruột khoang. (1đ)

Câu 4: Tại sao trẻ em hay mắc bệnh giun đũa? Cần làm gì để phòng chống bệnh giun đũa ở trẻ em? (1.5đ)

Đáp án đề kiểm tra Sinh học 7 năm 2020 số 2

A/ TRẮC NGHIỆM (4đ)

BÀI 1: Em hãy khoanh vào đáp án em cho là đúng nhất (2đ)

1 câu đúng 0.25 đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

A

B

C

A

B

B

B

BÀI 2: Điền từ thích hợp vào ô trống : (1đ)

1 câu đúng 0.25đ

Câu

1

2

3

4

Đáp án

Bằng mang

Đầu – ngực

Giác quan

Chân bò

BÀI 3: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A(1đ)

1 câu đúng 0.25đ

Kết quả

1+b

2+d

3+ a

4+e

B/ TỰ LUẬN (6đ)

Câu 1: Trình bày cấu tạo ngoài của tôm. Tại sao khi chín vỏ tôm có màu hồng?(2đ)

*Cấu tạo ngoài của tôm: (1đ) (sai hoặc thiếu 1 ý trừ 0.25đ)

- Vỏ được cấu tạo bằng kitin, có ngấm thêm canxi nên cứng cáp (bộ xương ngoài)

- Cơ thể gồm 2 phần: Đầu - ngực và bụng

- Phần đầu - ngực: Mắt kép, râu, chân hàm, chân ngực

- Phần bụng: Các chân bụng và tấm lái

* Khi chín vỏ tôm có màu hồng vì: Vỏ của tôm có chứa sắc tố nên màu sắc của tôm thay đổi theo màu sắc của môi trường, khi bị chín (dưới sự tác động nhiệt độ khi rang, nấu) sắc tố của nó sẽ bị phá hủy nên có màu hồng.(1đ)

Câu 2: Vì sao nói giun đất là bạn của nhà nông? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ giun đất.(1.5đ)

* Nói giun đất là bạn của nhà nông vì giun đất trong quá trình đào hang làm đất tơi xốp, tăng độ phì nhiêu cho đất, tiết chất nhầy làm mềm đất, phân giun đất có cấu trúc hạt tròn làm đất tăng độ tơi xốp và thoáng khí.(1đ)

*Để bảo vệ giun đất cần: (0.5đ)

- Bảo vệ môi trường đất

- Hạn chế thuốc trừ sâu.......v................v

Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của ngành ruột khoang.(1đ)

Tuy rất khác nhau về lối sống, hình dạng, kích thước nhưng loài ruột khoang đều có đặc điểm chung:

- Đối xứng tỏa tròn

- Ruột dạng túi

- Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào

- Đều có tế bào gai để tự vệ và tấn công.

Câu 4: Tại sao trẻ em hay mắc bệnh giun đũa? Cần làm gì để phòng chống bệnh giun đũa ở trẻ em?(1.5đ)

*Vì: (1đ)

- Trẻ em có thói quen chơi dưới sàn nhà, ở những môi trường thiếu vệ sinh ngậm các đồ chơi bẩn

- Khi bị ngứa hậu môn trẻ thường lấy tay gãi (hậu môn nơi có giun đũa) rồi bỏ tay vào miệng nên khép kín vòng đời giun đũa

* Phòng chống bệnh giun đũa ở trẻ em (0.5đ)

- Cho trẻ chơi ở những nơi sạch sẽ hoặc lau sàn trước khi cho trẻ chơi.

Đề thi Sinh học 7 học kì 1 năm 2020 số 3

A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

I.Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Động vật nguyên sinh nào có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng?

A. Trùng biến hình

B. Trùng roi xanh

C. Trùng giày

D. Trùng sốt rét

Câu 2: Máu giun đất có màu như thế nào? Vì sao?

A. Không màu vì chưa có huyết sắc tố

B. Có màu đỏ vì có huyết sắc tố

C. Có màu vàng vì giun đất sống trong đất nên ít O2

C. Cả A, B, C theo từng điều kiện

Câu 3: Bộ phận nào của nhện có chức năng hô hấp?

A. Núm tuyến tơ

B. Lỗ sinh dục

C. Khe hở D. Miệng

Câu 4: Hệ thần kinh của châu chấu dưới dạng nào?

A. Chuỗi

B. Lưới

C. Tế bào rải rác

D. Không có hệ thần kinh

Câu 5: Loài sán nào sống kí sinh trong ruột người?

A. Sán lá gan

B. Sán lá máu

C. Sán bã trầu

D. Sán dây

Câu 6: Bộ phận nào của giun đũa phát triển giúp hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều?

A. Hầu B. Cơ quan sinh dục C. Miệng D. Giác bám

Câu 7: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A.

Đại diện Thân mềm (A)

Đặc điểm (B)

1.Trai

2.Sò

3.Ốc sên

4.Mực

a/sống ở biển, bơi nhanh,vỏ tiêu giảm,

b/Sống ở nước ngọt,bò chậm chạp,có vỏ xoắn ốc

c/sống vùi lấp ở biển, có 2 mảnh vỏ

d/sống ở cạn, bò chậm chạp, có vỏ xoắn ốc.

e/Sống vùi lấp ở nước ngọt, có 2 mảnh vỏ

B.TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 8 : (3 điểm) Nêu đặc điểm chung của ngành Chân khớp.

Câu 9 (2điểm):

a/Nêu đặc điểm phân biệt giữa lớp cá sụn và lớp cá xương. Cho ví dụ.

b/Để bảo vệ nguồn lợi của cá ta cần phải làm gì?

Câu 10 (1 điểm): Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường nước?

------------------------------Hết------------------------------

Xem đáp án đề số 3 trong file tải.

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Bộ đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học năm học 2020 - 2021. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu lớp 7 khác như: Giải bài tập Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7 ngắn nhất, Trắc nghiệm Sinh học 7 và các dạng đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7 ... cũng được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Đánh giá bài viết
14 2.332
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 7

    Xem thêm