Bộ đề thi giáo viên dạy giỏi cấp tiểu học

Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp tiểu học

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết bộ đề thi giáo viên dạy giỏi cấp tiểu học để bạn đọc cùng tham khảo. Bộ đề thi giáo viên dạy giỏi cấp tiểu học này gồm các câu hỏi trắc nghiệm về giáo dục tiểu học. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về đề thi giáo viên dạy giỏi tiểu học để có thêm tài liệu ôn thi cho kỳ thi giáo viên dạy giỏi cấp tiểu học sắp tới.

Bộ câu hỏi trắc nghiệm thi giáo viên dạy giỏi cấp tiểu học

Câu 1: Anh chị hiểu thế nào về Chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình Tiểu học?

a/ Chuẩn kiến thức, kỹ năng là những kiến thức, kỹ năng được biên soạn trong tài liệu “Chuẩn kiến thức, kỹ năng” các môn học cho từng khối lớp mà giáo viên chỉ được phép dạy đúng và đủ theo đó.

b/ Chuẩn kiến thức, kỹ năng là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kỹ năng của môn học, hoạt động giáo dục mà học sinh cần phải và có thể đạt được.

c/ Chuẩn kiến thức, kỹ năng là những môn học, bài học đã được giảm nhẹ yêu cầu về kiến thức, kỹ năng để học sinh dễ dàng đạt được.

Câu 2: Theo Điều lệ Trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT, ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo dục – Đào tạo quy định giáo viên tiểu học có mấy nhiệm vụ?

a/ 4 nhiệm vụ b/ 5 nhiệm vụ c/ 6 nhiệm vụ

Câu 3: Trong quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 4/5/2007 của Bộ Giáo – Đào tạo quy định của Chuẩn bao gồm:

a/ 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 4 tiêu chí.

b/ 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 6 tiêu chí.

c/ 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 4 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 3 tiêu chí.

Câu 4: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ Giáo – Đào tạo về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học, Quy định các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét gồm:

a/ Tiếng Việt,Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ.

b/ Tiếng Việt,Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học.

c/ Tiếng Việt,Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí.

Câu 5: Tỷ lệ điểm dành cho các mức độ nhận thức so với tổng số điểm phù hợp theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ ở từng bộ môn ở tiểu học đảm bảo tỉ lệ chung theo quy định nào sau đây?

a/ Nhận biết 40%, thông hiểu 40%, vận dụng 20%

b/ Nhận biết 60%, thông hiểu 30%, vận dụng 10%

c/ Nhận biết 50%, thông hiểu 30%, vận dụng 20%

Câu 6: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ Giáo – Đào tạo về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học, Quy định kết quả học tập của học sinh được ghi nhận bằng điểm kết hợp với nhận xét như thế nào?

a/ Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0

b/ Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm thập phân ở các bài kiểm tra

c/ Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các bài kiểm tra

Câu 7: Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT, ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo – Đào tạo quy định các hành vi giáo viên không được làm gồm mấy ý?

a/ 6 b/ 7 c/ 8

Câu 8: Anh, chị hiểu thế nào về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học?

a/ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên tiểu học về mặt nghề nghiệp đi kèm với các điều kiện về văn bằng, chuẩn đào tạo.

b/ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, kiến thức, kĩ năng sư phạm mà giáo viên tiểu học cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học.

c/ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học được áp dụng với mọi loại hình giáo viên tiểu học tại các cơ sở giáo dục phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân.

Câu 9: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ Giáo – Đào tạo về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học, học sinh được xếp loại hạnh kiểm vào những thời gian nào?

a/ Giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II, cuối học kỳ II

b/ Cuối mỗi học kỳ.

c/ Cuối học kỳ I và cuối năm học.

Câu 10: Theo chỉ thị số 3399/CT-BGDĐT, ngày 16/8/2010 của Bộ Giáo dục – Đào tạo, chủ đề năm học 2010-2011 là:

a/ Năm học ứng dụng công nghệ thông tin.

b/ Năm học “Tiếp tục đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”.

c/ Năm học “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

Câu 11: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ Giáo – Đào tạo về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học, Quy định kết quả học tập của học sinh được ghi nhận bằng điểm kết hợp với nhận xét như thế nào ?

a/ Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0

b/ Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm thập phân ở các bài kiểm tra

c/ Điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các bài kiểm tra

Câu 12: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ Giáo – Đào tạo về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học, Quy định các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét gồm:

a/ Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí.

b/ Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ.

c/ Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tiếng dân tộc, Tin học.

Câu 13: Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGD ĐT, ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo – Đào tạo quy định các hành vi giáo viên không được làm gồm mấy ý?

a/ 6

b/ 7

c/ 8

Câu 14: Anh chị hiểu thế nào về Chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình Tiểu học?

a/ Chuẩn kiến thức, kỹ năng là những kiến thức, kỹ năng được biên soạn trong tài liệu “Chuẩn kiến thức, kỹ năng” các môn học cho từng khối lớp mà giáo viên chỉ được phép dạy đúng và đủ theo đó.

b/ Chuẩn kiến thức, kỹ năng là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kỹ năng của môn học, hoạt động giáo dục mà học sinh cần phải và có thể đạt được.

c/ Chuẩn kiến thức, kỹ năng là những môn học, bài học đã được giảm nhẹ yêu cầu về kiến thức, kỹ năng để học sinh dễ dàng đạt được.

Câu 15: Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT, ngày 27/10/2009 của Bộ Giáo – Đào tạo về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học, học sinh học được xếp loại hạnh kiểm vào những thời gian nào?

a/ Giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II, cuối học kỳ II

b/ Cuối học kỳ I và cuối năm học.

c/ Cuối mỗi học kỳ.

Câu 16: Theo Điều lệ Trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT, ngày 30/12/2010 của Bộ Giáo – Đào tạo quy định giáo viên tiểu học có mấy nhiệm vụ?

a/ 4 nhiệm vụ

b/ 5 nhiệm vụ

c/ 6 nhiệm vụ

Câu 17: Trong quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGD ĐT, ngày 4/5/2007 của Bộ Giáo – Đào tạo quy định của Chuẩn bao gồm:

a/ 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 4 tiêu chí.

b/ 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 6 tiêu chí.

c/ 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 4 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 3 tiêu chí.

Câu 18: Theo chỉ thị số 3399/CT-BGDĐT, ngày 16/8/2010 của Bộ Giáo dục – Đào tạo, chủ đề năm học 2010-2011 là:

a/ Năm học ứng dụng công nghệ thông tin.

b/ Năm học “Tiếp tục đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”.

c/ Năm học “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

Câu 19: Tỷ lệ điểm dành cho các mức độ nhận thức so với tổng số điểm phù hợp theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ ở từng bộ môn ở tiểu học đảm bảo tỉ lệ chung theo quy định nào sau đây ?

a/ Nhận biết 40%, thông hiểu 40%, vận dụng 20%

b/ Nhận biết 50%, thông hiểu 30%, vận dụng 20%

c/ Nhận biết 60%, thông hiểu 30%, vận dụng 10%

Câu 20: Anh, chị hiểu thế nào về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ?

a/ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên tiểu học về mặt nghề nghiệp đi kèm với các điều kiện về văn bằng, chuẩn đào tạo.

b/ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học được áp dụng với mọi loại hình giáo viên tiểu học tại các cơ sở giáo dục phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân.

c/ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, kiến thức, kĩ năng sư phạm mà giáo viên tiểu học cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu của giáo dục tiểu học.

Câu 21: Điều nào không thuộc nguyện tắc đánh giá và xếp loại học sinh:

a. Thực hiện công khai, công bằng, khách quan, chính xác và toàn diện.

b. Coi trọng việc động viên, khuyến khích sự tiến bộ của HS.

c. Phát hiện và bồi dưỡng HS giỏi, HS năng khiếu.

d. Kết hợp đánh giá định lượng và định tính trong đánh giá và xếp loại.

Câu 22: Ý nào sau đây đúng khi nói về “Hội đồng trường” ở cấp Tiểu học:

a. Chủ tịch Hội đồng trường công lập không nhất thiết là Hiệu trưởng.

b. Chủ tịch Hội đồng trường công lập không đồng thời là Hiệu trưởng.

c. Chủ tịch Hội đồng trường công lập đồng thời là Hiệu trưởng trường.

d. Chủ tịch Hội đồng trường công lập nhất thiết là Hiệu trưởng trường.

Câu 23 : Trong trường hợp chưa đồng ý với kết luận của hiệu trưởng, GV có quyền khiếu nại với:

a. Chủ tịch công đoàn b. Thanh tra nhân dân

c. Chủ tịch hội đồng trường d. Hội đồng sư phạm

Câu 24 : Câu nào sau đây “sai”:

a. Đánh giá hạnh kiểm HKII của HS cũng là đánh giá hạnh kiểm cuối năm học HS đó

b. Đối với môn được đánh giá bằng nhận xét, HLM.N chính là HLM.KII

c. Môn tin học, tiếng Anh không tham vào xét lên lớp HS.

Câu 25: Câu nào sâu đây “sai ”:

a. Hạnh kiểm HS được đánh giá gồm hai loại: Đ và CĐ.

b. HS được đánh giá hạnh kiểm ba lần: HKI, HKII và cả năm học.

c. HS được đánh giá hạnh kiểm hai lần: cuối HKI và cuối năm học.

d. Đánh giá hạnh kiểm cuối năm là quan trọng nhất.

Câu 26 : Giáo dục hòa nhập được hiểu là :

a. Giáo dục cho trẻ khuyết tật b. GD cho trẻ khiếm khuyết về ngôn ngữ, trẻ em đường phố

c. Giáo dục hòa nhập là dành cho tất cả mọi trẻ em, kể cả trẻ khuyết tật

Câu 27: Trình độ chuẩn được đào tạo của GV tiểu học hiện nay là :

a. Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm b. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm

c. Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm d. Một đáp án khác

Câu 28 : Thời gian đánh giá xếp loại GV:

a. Giữa năm học b. Cuối kỳ I c. Cuối năm học d. Xuyên suốt cả quá trình

Câu 29: Các môn học đánh giá bằng điểm số gồm :

a. Toán, Tiếng Việt, Khoa Học, Lịch Sử và Địa Lý

b. Toán, Tiếng Việt, Khoa Học, Lịch Sử và Địa Lý, tiếng nước ngoài

c. Toán, Tiếng Việt, Khoa Học, Lịch Sử và Địa Lý, tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc

d. Toán, Tiếng Việt, Khoa Học, Lịch Sử và Địa Lý, tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc và nội dung tự chọn

Câu 30: Các mô hình giáo dục HS khuyết tật :

a. Giáo dục chuyên biệt, giáo dục hội nhập b. Giáo dục chuyên biệt, giáo dục hòa nhập

c. Giáo dục chuyên biệt, giáo dục hội nhập, giáo dục hòa nhập

Câu 31 : Quy định chuẩn nghề nghiệp theo QĐ 14/BGD-ĐT áp dụng :

a. Cho tất cả GV thuộc loại hình GD quốc dân

b. Cho GV đang dạy tại các trường phổ thông

c. Cho GVTH tại cơ sở GD phổ thông trong hệ thống GD quốc dân

Câu 32 : Chuẩn nghề nghiệp GVTH có ba lĩnh vực : phẩm chất chính trị đạo đức lối sống – kiến thức – kĩ năng sư phạm; xếp loại kém khi :

a. Có 3 lĩnh vực xếp loại kém

b. Có 2 lĩnh vực xếp loại kém

c. Có 1 trong 3 lĩnh vực xếp loại kém

Câu 33 : Đánh giá kết quả GD đối với HS ở các môn học và hoạt động GD trong mỗi lớp được căn cứ vào :

a. QĐ 30/ BGD-ĐT

b. QĐ 14/BGD-ĐT

c. QĐ 16/BGD-ĐT

d. QĐ 32/ BGD-ĐT

Câu 34: Điều gì có thể giúp giáo viên làm tốt công tác chủ nhiệm của mình :

a. Sự mẫu mực của bản thân và tấm lòng yêu thương học sinh của thầy cô giáo .Và sự giáo dục hạnh kiểm cho các em hằng ngày.

b. Sự giúp đỡ của phụ huynh và hỗ trợ của BGH cùng các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.

c. Bằng uy thế của bản thân và những danh hiệu mà người thầy được khen tặng .

d. Bằng kỷ cương nề nếp của lớp và của nhà trường.

Câu 35: Biện pháp nào sau đây có thể hữu hiệu đối với những học sinh lười học hoặc thường xuyên có hành vi vi phạm nề nếp kỷ cương :

a. Cảnh cáo trước lớp và toàn trường.

b. Phân tích lỗi lầm , bắt quỳ gối hoặc đánh đòn.

c. Phân tích lỗi lầm và dọa sẽ đuổi học.

d. Phân tích lỗi lầm và buộc phải chép nhiều lần bài đã học.

Mời bạn đọc cùng tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin

Đánh giá bài viết
12 54.064
Sắp xếp theo

Biểu mẫu Giáo dục - Đào tạo

Xem thêm