Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm học 2022 - 2023

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm học 2023 - 2024 được VnDoc tổng hợp và đăng tải dưới đây sẽ giúp các bạn rèn luyện khả năng giải đề, làm quen với nhiều dạng đề khác nhau, biết cách phân bổ thời gian hợp lý. Chúc các bạn đạt điểm cao trong kỳ thi tới!

Xem thêm: Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Sinh học năm học 2022 - 2023

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học 8 - Đề 1

Ma trận đề thi giữa kì 2 Sinh học 8

Nội dung

kiến thức

Mức độ nhận thức

Cộng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1.Vitamin- muối khoáng

- Biết được vai trò của vitamin A, muối iot, và nguyên tắc lập khẩu phần

 

 

 

 

 

Số câu hỏi

3

 

 

 

 

 

 

 

3

 

Số điểm

1,2đ

 

 

 

 

 

 

 

1,2đ

 

2. Bài tiết

- biết cấu tạo của hệ bài tiết và đơn vị chức năng thận

Hiểu được vai trò và các giai đoạn của quá trình bài tiết.

Vận dụng kiến thức vào thực tế để có hệ bài tiết khỏe mạnh?

 

 

 

Số câu hỏi

2

 

3

1/2

 

1/2

 

 

5

1

Số điểm

0,8 đ

 

1,2đ

0,5đ

 

 

 

2,0đ

1,5đ

3. Da

- Biết được cấu tạo của da

- Hiểu được cấu tạo và chức năng của da

 

 

 

 

Số câu hỏi

2

 

1

 

 

 

 

 

3

 

Số điểm

0,8đ

 

0,4đ

 

 

 

 

 

1,2

 

4. Hệ thần kinh và các giác quan

 

Biết được chức năng của não, cấu tạo của trung ương thần kinh, các bộ phận của não bộ

Giải thích được nguyên nhân, tác hại của cận thị. Hiểu được vai trò của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng

Vận dụng kiến thức đã học vào để nêu được cách khắc phục và biện pháp phòng chống bênh cận thị

Nêu và giải thích muốn học tốt cần kết hợp các hoạt động nhận thức, các giác quan và liên hệ tạm thời trên vỏ não

 

 

Số câu hỏi

3

 

1

1/2

 

1/2

 

1

4

1

Số điểm

1,2đ

 

0,4đ

0,5đ

 

1

 

1,6

2,5đ

Tổng câu

điểm

10

6

1

1

 

4

4

3

2

1

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Sinh học 8

Phần trắc nghiệm (6đ). Chọn một chữ cái đầu đáp án để trả lời cho mỗi câu hỏi sau đây.

Câu 1. Nguyên tắc lập khẩu phần cần đảm bảo đầy đủ những gì?

A: Lượng thức ăn

B:Năng lượng

C. Cân đối các chất dinh dưỡng

D: Cả A,B,C

Câu 2. Vitamin nào giúp ta tránh bệnh khô giác mạc ở mắt?

A. Vitamin A

B. Vitamin B

C. Vitamin C

D. Vitamin D

Câu 3. Da không thấm nước là nhờ bộ phận nào trong cấu tạo sau đây?

A . Tuyến nhờn

B. Lớp bì

C. Lớp mỡ dưới da

D. Tầng sừng

Câu 4. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào?

A, Thận, cầu thận, bóng đái

B. Thận, bóng đái, ông đái,

C. Thận, ông thận, bóng đái

D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái

Câu 5. Các tế bào của da thường xuyên bị bong ra là của bộ phận nào của da ?

A. Tầng tế bào sống

B. Tầng sừng

C. Lớp sắc tố

D. Lớp mô sợi liên kết

Câu 6. Đơn vị chức năng của hệ thần kinh là gì?

A. Tủy sống.

B. Hạch thần kinh.

C. Nơron.

D. Tế bào hình nón.

Câu 7. Giữ vai trò điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể là :

A. Tiểu não

B. Đại não

C. Trụ não

D. Não trung gian

Câu 8. Bộ phận nào là lớn nhất và quan trọng nhất trong cấu trúc của não người?

A. Trụ não

B. Não trung gian

C. Đại não

D. Tiểu não

Câu 9: Trung ương thần kinh gồm:

A. Tủy sống và chuỗi hạch thần kinh.

B. Não, tủy sống, các hạch thần kinh.

C. Não và tủy sống, dây thần kinh

D. Não, tủy sống,

Câu 10: Trong khẩu phần ăn mà thiếu muối Iot cơ thể người sẽ dễ mắc bệnh nào.

A. Quáng gà

B. Bướu cổ

C. Thiếu máu

D.Viêm lợi

Câu 11:Vai trò quan trọng nhất của da con người ta là:

A. Bảo vệ cơ thể

B: Bài tiết

C. Tạo vẻ đẹp

D. Cảm giác

Câu 12. Bộ phận nào của não có chức năng điều hòa thân nhiệt?

A. Trụ não

B. Não trung gian

C. Đại não

D. Tiểu não

Câu 13. Trụ não có chức năng quan trọng nào sau đây?

A. Điều hòa thân nhiệt

B. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan

C. Điều khiển hoạt động thị giác

D. Điều khiển, điều hòa hoạt động thính giác

Câu.14 Dây thần kinh não có bao nhiêu đôi?

A. VIII

B. X

C. XII

D. 31

Câu.15 Cấu tạo của tai không có bộ phận nào sau đây?

A. Màng lưới

B. Màng nhĩ

C. Màng cơ sở

D. Màng cửa bầu

Phần tự luận: (4đ)

Câu 1: (1,5đ) Nêu vai trò của hệ bài tiết nước tiểu. Theo em chúng ta cần có thói quen sống khoa học như thế nào để có một hệ bài tiết tốt giúp cơ thể khỏe mạnh?

Câu 2. (1,5đ). Hiện nay trẻ em bị cận thị rất nhiều. Bằng kiến thức đã học em hãy nêu nguyên nhân, tác hại, cách khắc phục và các biện pháp phòng tránh được tật cận thị.

Câu 3 (1 đ) Muốn học có kết quả tốt cần phải kết hợp những hoạt động nào, vì sao?

Đáp án đề thi Sinh học 8 giữa học kì 2

Trắc nghiệm: (4đ) Khoanh tròn đúng mỗi ý được 0.4đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Đ/án

D

A

D

D

B

C

A

C

D

B

A

B

B

C

A

.Tự luận: 6đ

Câu

Đáp án sơ lược

Điểm

Câu 1:

 

(1,5đ)

- Vai trò của hệ bài tiết :Thải loại các chất dư thừa và các chất độc hại trong cơ thể duy tính ổn định của môi trường trong cơ thể

- Thói quen sống khoa học

+ Giữ về sinh cơ thể cũng như cho hệ bài tiết

+ Ăn uống hợp lí : Không ăn nhiều protein, quá mặn, quá chua quá nhiều chất tạo sỏi.
- Không ăn thức ăn ôi thiu độc hại, tránh vi khuẩn gây bệnh.
-Uống đủ nươc

+ Không nên nhịn tiểu lâu

 

0,5

 

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 2 (1,5đ):

Nguyên nhân: cầu mắt dài bẩm sinh hoặc thể thủy tinh quá phồng do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường

- Tác hại: mắt không có khả năng nhìn xa

- Cách khắc phục: đeo kinh cận (mặt lõm) và t/xuyên khám định kì

- Biện pháp

+ Không học tập và đọc sách nơi thiếu ánh sáng

+ Ngồi học đúng tư thế

+ Không xem ti vi chơi game,dùng máy tính lâu.

+ Ăn các thực phẩm tốt cho mắt .

 

0,25

 

 

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 3

(1đ):

+ Kết hợp các hoạt động cá nhân chú ý quan sát, nhìn, đọc, nghe, viết

+ Tham gia các hoạt động học tập theo nhóm các loại

+ Tiến hành ôn luyện, học bài theo khả năng ghi nhớ, vận dụng.

+ Hành động thể hiện kết quả rèn luyện thành kỹ năng, kỹ xảo.

0,25

0,25

0,25

0,25

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học 8 - Đề 2

PHÒNG GD&ĐT .........
Trường THCS .......
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HKII
Năm học: ............
Môn thi: Sinh học; Lớp: 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (2,0 điểm)

a/ Sự tạo thành nước tiểu gồm mấy giai đoạn, trình bày?

b/ Giải thích nếu trong nước tiểu có glucozo hay mantozo thì người đó mắc bệnh gì?

Câu 2: (5,0 điểm)

a) Tại sao những người uống rượu, bia thường đi không vững (chân nọ xọ chân kia)?

b/ Mô tả cấu tạo của đại não?

Câu 3: (3,0 điểm)

a) Da có cấu tạo như thế nào? Trình bày cấu tạo của da?

b) Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày?

Đáp án:

Câu 1:

a/ Bao gồm: (1,0 điểm)

  • Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu
  • Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết
  • Quá trình bài tiết tiếp các chất không cần thiết và các chất độc ở ống thận để tạo nên nước tiểu chính thức

b/ Tiểu đường (1,0 điểm)

Câu 2:

a/ Vì: Do các chất trong rượu, bia đã ngăn cản, ức chế dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng (2,0 điểm)

b/

* Hình dạng cấu tạo ngoài: (1,5 điểm)

  • Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nữa
  • Rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thùy (trán, đỉnh, chẩm, thái dương)
  • Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não -> tăng diện tích bề mặt não

* Cấu tạo trong: (1,5 điểm)

  • Chất xám (ngoài): làm thành vỏ não dày 2 - 3mm gồm 6 lớp
  • Chất trắng (trong): là các đường thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống

Câu 3:

a) Da có cấu tạo gồm ba lớp: (1,0 điểm)

* Lớp biểu bì:

  • Tầng sừng gồm các tế bào đã chết có tác dụng bảo vệ cơ thể
  • Tầng tế bào sống có các tế bào có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới, có sắc tố tạo màu da

* Lớp bì:

  • Mô liên kết có các sợi liên kết bền chặt làm da bền vững
  • Trong lớp bì có các cơ quan: thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu

* Lớp mỡ: Cấu tạo mô mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt

b/

  • Không. Vì lạm dụng kem phấn sẽ làm bít lỗ chân lông và mồ hôi sẽ không tiết ra được (1,0 điểm)
  • Nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng sẽ không ngăn được mồ hôi làm mồ hôi chảy vào mắt (1,0 điểm)

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học 8 - Đề 3

TRƯỜNG THCS ......... ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC .......
MÔN: SINH HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Nêu vai trò của hệ bài tiết, thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết khỏi các tác nhân có hại. (2,0 điểm)

Câu 2. Mô tả đặc điểm cấu tạo của da và chức năng có liên quan đến cấu tạo. (2,0 điểm)

Câu 3. Mô tả cấu tạo của đại não (2,0 điểm)

Câu 4. Nêu quá trình tạo ảnh ở màng lưới. (2,0 điểm)

Câu 5. Bằng khái niệm, phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Lấy ví dụ cụ thể cho từng phản xạ. (2,0 điểm)

Đáp án:

Câu 1

  • Vai trò củ hệ bài tiết: Thải loại các chất dư thừa và các chất độc hại trong cơ thể, duy trì tính ổn định của môi trường trong.
  • Thói quen sống khoa học: Giữ vệ sinh cho cơ thể cũng như cho hệ bài tiết, khẩu phần ăn uống hợp lí, đi tiểu đúng lúc.

Câu 2. Cấu tạo của da:

  • Lớp biểu bì: Tầng sừng, tầng tế bào sống.

Chức năng: Bảo vệ.

  • Lớp bì: cơ co chân lông, lông và bao lông, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, thụ quan, dây thần kinh, mạch máu.

Chức năng: Tiếp nhận kích thích, điều hoà thân nhiệt, làm da mềm mại.

  • Lớp mỡ dưới da: Dự trữ và cách nhiệt.

Câu 3. Cấu tạo đại não:

  • Chất xám nằm ngoài là trung tâm phản xạ có điều kiện.
  • Chất trắng nằm trong là các đường dẫn truyền.
  • Bề mặt đại não gồm nhiều nếp gấp tạo thành các khe và rãnh, có tác dụng làm tăng diện tích bề mặt, chia bề mặt thành các thuỳ và các hồi não.

Câu 4: Quá trình tạo ảnh ở màng lưới: Ánh sáng từ vật qua môi trường trong suốt ở cầu mắt Tác động làm hưng phấn tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới dây thần kinh thị giác vùng thị giác ở thuỳ chẩm cho ta cảm nhận về hình ảnh của vật. 2,0 điểm

Câu 5

  • PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập, rèn luyện.

Ví dụ:

  • PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học 8 - Đề 4

Trường THCS ........

Kiểm tra 1 tiết HK II Năm học: ......
Môn: Sinh học - Lớp: 8
Thời gian: 45'

A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái chỉ câu trả lời đúng (3,0 điểm)

1. Quá trình lọc máu tạo nước tiểu đầu diễn ra ở đâu?

a. Bể thận                 b. Cầu thận                c. Nang cầu thận               d. Ống thận

2. Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm những bộ phận nào?

a. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận

b. Cầu thận, nang cầu thận

c. Cầu thận, ống thận

d. Cầu thận

3. Sau khi hình thành nước tiểu chính thức được đổ vào đâu?

a. Vỏ thận                b. Tủy thận                   c. Bể thận                  d. Ống thận

4. Thứ tự sắp xếp từ trong ra ngoài của chuỗi xương tai như thế nào?

a. Xương bàn đạp, xương đe, xương búa

b. Xương bàn đạp, xương búa, xương đe

c. Xương búa, xương đe, xương bàn đạp

d. Xương đe, xương búa, xương bàn đạp

5. Mắt nhìn rõ nhất khi ảnh của vật rơi đúng vào:

a. Điểm mù               b. Điểm vàng              c. Màng giác              d. Màng mạch

6. Cơ quan phân tích thị giác gồm những bộ phận nào?

a. Cơ quan thụ cảm, vùng thị giác ở thùy chẩm, mắt

b. Dây thần kinh thị giác, chuỗi thần kinh, vùng thị giác ở thùy chẩm

c. Tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh, vùng thị giác ở thùy chẩm

d. Cơ quan thụ cảm, vùng thị giác ở thùy chẩm, cơ quan phản ứng

Câu 2: Điền các từ, cụm từ đã cho dưới đây vào chỗ trống cho thích hợp: (2,0 điểm)

(Cử động phức tạp, tuần hoàn, các nhân não, phát triển nhất, trung khu điều khiển, các phản xạ, đường thần kinh, trao đổi chất).

Tiểu não và não trung gian có những .......... các hoạt động sống quan trọng như ......... hô hấp, tiêu hóa, điều hòa quá trình ....... và thân nhiệt. Tiểu não điều hòa, phối hợp các ...... và giữ thăng bằng cơ thể.

Đại não là phần não ..... ở người. Đại não gồm: chất xám tạo thành vỏ não là trung tâm của ....... ; chất trắng nằm dưới vỏ não là những ...… nối các phần dưới của hệ thần kinh. Trong chất trắng còn có ......

B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

1. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Ý nghĩa của việc hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện? (1,5 điểm)

2. Em phải bảo vệ da như thế nào để da luôn khỏe đẹp? Nêu rõ các hình thức và nguyên tắc để rèn luyện da? (1,5 điểm)

3. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe? Biện pháp để có giấc ngủ tốt? (1,5 điểm)

4. Vì sao khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay không nên nhịn lâu? (0,5 điểm)

Đáp án:

A. Trắc nghiệm

1. Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

b

a

c

a

b

c

2. (2,0 điểm) Mỗi từ đúng được 0,5 điểm. Các từ điền đúng theo thứ tự là:

1. Trung khu điều khiển

2. Tuần hoàn

3. Trao đổi chất

4. Cử động phức tạp

5. Phát triển nhất

6. Các phản xạ

7. Đường thần kinh

8. Các nhân não

B. Tự luận

1. Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có (bẩm sinh) không cần phải học tập để trả lời một kích thích tương ứng (0,5 điểm)

Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện để trả lời một kích thích tương ứng. (0,5 điểm)

Ý nghĩa: Đảm bảo sự thích nghi của cơ thể với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi. (0,25 điểm)

Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người (0,25 điểm)

2. Để da luôn khỏe, đẹp em phải vệ sinh thân thể để da luôn sạch sẽ, bảo vệ da khỏi bị trầy xước, bị bỏng thường xuyên luyện tập dể rèn luyện da. (0,5 điểm)

* Các hình thức rèn luyện da: (0,5 điểm)

- Tắm nắng buổi sáng

- Tập chạy buổi sáng

- Tham gia thể thao buổi chiều

- Xoa bóp

- Lao động chân tay vừa sức

* Các nguyên tắc rèn luyện da: (0,5 điểm)

- Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng

- Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe của từng người

- Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời để cơ thể tạo ra vitamin D chống còi xương

3. Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể. Là quá trình ức chế của bộ não có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh. (0,5 điểm)

* Biện pháp để có giấc ngủ tốt:

- Cơ thể sảng khoái, chổ ngủ thuận tiện, sạch sẽ (0,25 điểm)

- Tư thế ngủ thoải mái. Xây dựng thói quen ngủ đúng giờ (0,25 điểm)

- Không dùng các chất kích thích như cà phê, chè, thuốc lá... (0,25 điểm)

- Sống thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu... (0,25 điểm)

4. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành nước tiểu được liên tục (0,25 điểm)

Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái (0,25 điểm)

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học 8 - Đề 5

PHÒNG GD& ĐT ......
TRƯỜNG THCS ..........

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Sinh học 8
Năm học: ..........

A. TRẮC NGHIỆM (5 .0 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đầu 1 phương án em cho là đúng.

Câu 1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm:

  1. Thận, cầu thận, nang cầu thận, bóng đái.
  2. Thận, ống đái, nang cầu thận, bóng đái.
  3. Thận, cầu thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.
  4. Thận, ống đái, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.

Câu 2. Chất nào được giữ lại trong máu sau quá trình lọc máu ở cầu thận:

  1. Nước.
  2. Chất thuốc.
  3. Prôtêin.
  4. Crêatin.

Câu 3. Rễ sau bên phải của ếch bị cắt. Sau đó, ta kích thích bằng HCl 3% vào chi sau bên phải. Kết quả thu được là:

  1. Chi sau bên phải co.
  2. Chi sau bên trái không co.
  3. Cả 4 chi đều co.
  4. Không có chi nào co.

Câu 4. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể là chức năng của:

  1. Trụ não
  2. Tiểu não
  3. Đại não
  4. Não trung gian.

Câu 5. Tai có chức năng thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian là nhờ:

  1. Cơ quan coocti.
  2. Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên.
  3. Các bộ phận ở tai giữa.
  4. Vùng thính giác nằm trong thuỳ thái dương.

Câu 6 . Da trực tiếp điều hòa thân nhiệt nhờ bộ phận cấu tạo nào:

  1. Tầng tế bào sống.
  2. Tuyến nhờn
  3. Dây thần kinh.
  4. Mạch máu.

Câu 7. Người khổng lồ xuất hiện do tuyến yên tiết quá nhiều hoocmôn:

  1. Tirôxin.
  2. GH.
  3. Insulin.
  4. Ơstrôgen.

Câu 8. Khi lượng đường trong máu thấp hơn 0,12%, tuyến tụy sẽ:

  1. Tiết insulin chuyển glucôzơ trong máu thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ.
  2. Tiết glucagôn chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào trong máu.
  3. Tiết cooctizôn chuyển prôtêin, lipit thành glucôzơ đưa vào trong máu.
  4. Tiết ađrênalin và norađrênalin làm tăng nhịp tim, tăng huyết áp.

Câu 9. Câu nào sai trong các câu sau:

  1. Sự thụ tinh thường xảy ra ở 2/3 phía ngoài bên trong ống dẫn trứng.
  2. Ở người, tinh trùng dẫn ra ngoài qua ống đái.
  3. Bình thường, mỗi tháng sẽ có một quả trứng chín từ một trong hai bên buồng trứng.
  4. Hoocmôn progestêrôn do thể vàng tiết ra duy trì lớp niêm mạc tử cung.

Câu 10. Câu nào đúng trong các câu sau:

  1. Tật viễn thị do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách, đọc sách trong điều kiện thiếu ánh sáng, làm cho thể thủy tinh điều tiết nhiều, luôn phồng, lâu dần mất khả năng xẹp lại.
  2. Trung khu phản xạ có điều kiện nằm ở tủy sống.
  3. Tại điểm vàng, nhiều tế bào nón liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác.
  4. Màng giác là phần phía trước trong suốt của màng cứng.

B. TỰ LUẬN (5 .0 điểm)

Câu 1 (0.5 điểm). Nhịn đi tiểu lâu có tác hại như thế nào đối với hệ bài tiết?

Câu 2 (1.0 điểm). Trong các chức năng của da, chức nào quan trọng nhất? Tại sao? Cần làm gì để phòng các bệnh ngoài da?

Câu 3 (1.5 điểm). Nêu rõ các nguy cơ của có thai sớm, ngoài ý muốn ở lứa tuổi vị thành niên? Nêu nguyên tắc và các biện pháp tránh thai mà em biết?

Câu 4 (1.0 điểm). Thiếu hoocmôn tirôxin gây bệnh gì? Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh đó?

Câu 5 (1.0 điểm)

a. Chú thích hình đã cho hình vẽ sau

đề thi sinh học

b. Khi đội kèn của xã luyện tập, cu Tí mang mơ ra ăn thì bị bố mắng vì sẽ làm đội kèn không tập được. Bố nói vậy đúng không? Tại sao?

Đáp án:

A. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

C

D

B

B

D

B

B

A

D

B. TỰ LUẬN (5.0 điểm)

Câu 1: (0.5 điểm) Nước tiểu không được tạo thành liên tục, tạo sỏi thận. Nước tiểu ứ đọng dễ dẫn đến viêm bàng quang..

Câu 2: (1.0 điểm)

- Chức năng quan trọng nhất là bảo vệ cơ thể. Vì bảo vệ các hệ cơ quan tránh vi khuẩn, va đập cơ học... mà không cơ quan nào thay thế được. (0.5 điểm)

- Phòng bệnh: giữ vệ sinh thân thể, giữ vệ sinh môi trường, tránh để da xây sát, bỏng.

Câu 3: (1.5 điểm)

* Nguy cơ (0.5 điểm)

- Nguy cơ tử vong cao vì dễ sẩy thai, đẻ non.

- Con sinh ra thường nhẹ cân, khó nuôi, dễ tử vong.

- Nếu nạo phá thai thì dễ dẫn đến vô sinh sau này vì: dính tử cung , tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con.

- Nguy cơ bỏ học, ảnh hưởng tới tương lai, sự nghiệp.

* Nguyên tắc tránh thai(0.5 điểm):

- Ngăn trứng chín và rụng

- Tránh không để tinh trùng gặp trứng

- Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh

* Các biện pháp tránh thai (0.5 điểm):

- Dùng thuốc tránh thai nội tiết.

- Dùng bao cao su trong quan hệ tình dục.

- Đặt vòng tránh thai.

Câu 4: (1.0 điểm) Bệnh bướu cổ

- Nguyên nhân: Thiếu Iôt, thì hoocmôn tirôxin không được tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến. (0.5 điểm)

- Phòng bệnh: sử dụng muối có Iốt và sử dụng các thực phẩm từ biển nếu có thể. (0.5 điểm)

Câu 5.

a. Chú thích (0.5 điểm): mỗi chú thích đúng được 0.1 điểm:

1. Đại não

2. Đồi thị

3. Tiểu não

4. Cuống não

5. Cầu não.

b. Bố nói đúng vì mọi người đã ăn mơ tiết nhiều nước bọt vì vị chua của quả mơ và hình thành phản xạ có điều kiện: khi nghe hay nhìn thấy quả mơ thì tiết nước bọt nhiều nên không thổi được kèn (0.5 điểm).

Tài liệu còn dài các bạn tải về để xem trọn nội dung nhé

Đề thi giữa kì 2 lớp 8 môn khác

Trên đây VnDoc chia sẻ Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm học 2022 - 2023. Để đạt điểm cao trong các bài thi giữa kì 2 lớp 8 sắp tới, các em học sinh cần thực hành luyện để để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc bài thi. Chuyên mục Đề thi giữa kì 2 lớp 8 trên VnDoc với đầy đủ các môn thi, là tài liệu hay cho các em tham khảo, củng cố kiến thức, và ôn luyện trước kì thi. 

Đánh giá bài viết
93 71.737
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Hung Huynh
    Hung Huynh

    tôi mún những cái video quãng cáo mất đi, làm tôi ko tập trung đc, xóa đi nó lại hiện lại

    Thích Phản hồi 29/03/22
    • Nguyễn Thanh Tâm
      Nguyễn Thanh Tâm

      tải về đi bạn


      Thích Phản hồi 18/03/23

Đề thi giữa kì 2 lớp 8

Xem thêm