Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 trường tiểu học Nà Ớt, Sơn La năm 2015 - 2016

Bộ đề thi học kì 1 lớp 4

Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 trường tiểu học Nà Ớt, Sơn La năm học 2015 - 2016 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp trọn bộ 5 môn Toán, Tiếng Việt, Khoa Học, Lịch Sử, Địa Lý có đáp án kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 1. Sau đây mời các bạn cùng tham khảo và tải về.

Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 trường tiểu học Tân Hội Trung 1, Cao Lãnh năm 2015 - 2016

Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 4 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014

Đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán trường tiểu học Sơn Hồng năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

UBND HUYỆN MAI SƠN BÀI KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 4

TRƯỜNG TIỂU HỌC NÀ ỚT Cuối học kỳ I - Lớp 4 năm học: 2015 - 2016

(Thời gian 40 phút không kể thời gian giao đề) Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi câu dưới đây có các đáp án (A, B, C, D) là kết quả tính. Hãy khoanh vào đáp án đúng

Câu 1. 56346 + 2854 =

A. 58200 B. 85200 C. 59200 D. 52800

Câu 2. 28763 - 23359 =

A. 5404 B. 5440 C. 5044 D. 4504

Câu 3. 237 x 24

A. 5688 B. 6588 C. 5868 D. 8865

Câu 4. 9776 : 4 =

A. 4424 B. 4244 C. 4442 D. 2444

Phần 2. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. Tính (2 điểm)

a) 23560 + 330 201

b) 13550 - 5535 : 123

Câu 2. Tính (1,5 điểm)

Người ta đổ đều 128610 lít dầu vào 6 bể. Hỏi mỗi bể đó có bao nhiêu lít dầu?

Câu 3. (2,5 điểm)

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 30m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích mảnh đất đó.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

Phần I. Đọc: (10 điểm)

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: (5 điểm) GV cho HS bốc thăm các bài đã học trong học kì I (đọc một đoạn trong bài). Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút

2. Đọc hiểu: (5 điểm)

RỪNG PHƯƠNG NAM

Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng.

Gió bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời đang tuôn sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan biến theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.

Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh...Con luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con nấp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái...

(Đất rừng phương Nam - Đoàn Giỏi)

Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và viết trả lời cho câu số 8.

1. Những chi tiết miêu tả cảnh yên tĩnh của rừng phương Nam là:

A. Tiếng chim hót từ xa vọng lại.
B. Gió bắt đầu nổi lên.
C. Chim chóc chẳng con nào kêu, một tiếng lá rơi cũng khiến người ta giật mình.

2. Mùi hương của hoa tràm như thế nào?

A. nhè nhẹ tỏa lên. B. tan dần theo hơi ấm mặt trời C. thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng.

3. Gió thổi như thế nào?

A. Ào ào B. Rào rào C. Rì rào

4. Mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn biến đổi sắc màu như thế nào?

A. Xanh hóa đỏ, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh
B. Xanh hóa tím, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh
C. Xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh

5. Câu: "Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không thể nghe chăng?" là câu hỏi dùng để:

A. Tự hỏi mình B. Hỏi người khác C. Yêu cầu, đề nghị

6. Vị ngữ của câu "Mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục.": là:

A. Phơi lưng trên gốc cây mục. B. Nằm phơi lưng trên gốc cây mục. C. Trên gốc cây mục.

7. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu: Chim hót líu lo.

a. Danh từ là:................

b. Động từ là:....................

c. Tính từ là: ..................

Phần II. Viết: (10 điểm)

(Thời gian 40 phút không kể thời gian chép đề)

1. Chính tả (Nghe - viết)

Chiếc xe đạp của chú Tư (TV4 - Tập1 - tr 179)

2. Tập làm văn: Nhân dịp năm mới, em hãy viết thư cho một người thân (ông bà, (thầy) cô giáo cũ, bạn cũ...) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.

Đề thi cuối học kì 1 môn Lịch Sử - Địa Lý lớp 4

Phần Địa lí

Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

a) Hoàng Liên Sơn là dãy núi:

A. Có đỉnh tròn sườn thoải.
B. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
C. Cao thứ hai nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
D. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc.

b) Trung du Bắc bộ là một vùng.

A. Có thế mạnh về đánh cá
B. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.
C. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất đất nước.
D. Có thế mạnh về hai thác khoáng sản.

c) Một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là:

A. Các dân tộc: Thái, Mông, Dao.
B. Các dân tộc: Ba-Na, Ê-đê, Gia-rai
C. Dân tộc kinh.
D. Các dân tộc: Tày, Nùng.

d) Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là:

A. Người Thái
B. Người Mông
C. Người Tày
D. Người Kinh

Câu 2. Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát là:

A. Khí hậu trong lành mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp. C. Có nhiều công trình cổ
B. Có nhiều rau xanh, quả chín. D. Có nhiều khách sạn đẹp

Câu 3. Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?

Phần Lịch sử

Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Lí Thái Tổ chọn vùng đất Đại La (Thăng Long) làm kinh đô vì:

A. Đây là vùng đất rộng, bằng phẳng.
B. Vùng trung tâm của đất nước, bằng phẳng, muôn vật phong phú tốt tươi.
C. Muốn cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.
D. Tất cả các ý trên.

Câu 2.

Khởi nghĩa năm 40 do ai lãnh đạo?

A. Lí Thái Tổ lãnh đạo C. Vua Trần lãnh đạo
B. Hai Bà Trưng lãnh đạo. D. Ngô Quyền lãnh đạo

Câu 3. Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? Kết quả ra sao?

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Câu 1. Khoanh vào chữ cái (A, B, C, D, E) đứng trước một ý đúng nhất.

a) Để cơ thể khoẻ mạnh bạn cần ăn:

A. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất bột.
B. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất béo.
C. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất vi - ta - min và khoáng.
D. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất đạm.
E. Tất cả các loại trên.

b) Việc không nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm là:

A. Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc và mùi vị lạ.
B. Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn, hoặc hộp bị thủng, phồng, han gỉ.
C. Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.
D. Thức ăn được nấu chín, nấu xong nên ăn ngay.
E. Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.

c) Đề phòng bệnh do thiếu i- ốt, hàng ngày bạn nên sử dụng:

A. Muối tinh
B. Bột ngọt
C. Muối hoặc bột canh có bổ sung i- ốt.

Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ ... để hoàn thành bảng sau?

Lấy vào

Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất

giữa cơ thể và môi trường bên ngoài

Thải ra

- Thức ăn

- Nước

- …………………………………..

- …………………………………..

- ……………..

- ……………..

- ……………….

- Hô hấp

- Khí các-bô-níc

- Bài tiết nước tiểu

- …………………

- …………………………………..

- Mồ hôi

Câu 3. Nêu tính chất của nước?

Câu 4. Nêu tính chất của không khí?

Đánh giá bài viết
1 1.968
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 4

    Xem thêm