Bộ 15 đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm học 2023 - 2024 Có đáp án

Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm học 2023 được VnDoc biên soạn tổng hơp lại là các đề thi học kì 1 Hóa 8 với cấu trúc đề thi dưới dạng hình thức trắc nghiệm, câu hỏi tự luận, giúp đánh giá đúng năng lực đối tượng học sinh. 

Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa số 1

Câu 1 (2,0 điểm)

a) Hãy cho biết thế nào là đơn chất? Hợp chất?

b) Trong số các công thức hóa học sau: CO2, O2, Zn, CaCO3, công thức nào là công thức của đơn chất? Công thức nào là công thức của hợp chất?

Câu 2 (1,0 điểm): Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của:

a) Fe (III) và O.

b) Cu (II) và PO4 (III).

Câu 3 (3,0 điểm)

a) Thế nào là phản ứng hóa học? Làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?

b) Hoàn thành các phương trình hóa học cho các sơ đồ sau:

Al + O2 Đề thi hk1 môn Hóa học lớp 8 Al2O3

Na3PO4 + CaCl2 → Ca3(PO4)2 + NaCl

Câu 4 (2,0 điểm)

a) Viết công thức tính khối lượng chất, thể tích chất khí (đktc) theo số mol chất.

b) Hãy tính khối lượng và thể tích (đktc) của 0,25 mol khí NO2.

Câu 5 (1,0 điểm): Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi 40% S, 60% O. Khối lượng mol của hợp chất là 80 gam.

Câu 6 (1,0 điểm): Khi đốt dây sắt, sắt phản ứng cháy với oxi theo phương trình:

3Fe + 2O2 Đề thi hk1 môn Hóa học lớp 8 Fe3O4

Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 16,8 gam Fe.

(Cho: Fe = 56; Cu = 64; P = 31; O = 16; N = 14; O = 16)

Đáp án đề thi học kì 1 hóa 8 - Đề số 1

Câu 1. 

Đơn chất là những chất tạo bởi 1 nguyên tố hóa học.

Hợp chất là những chất tạo bởi 2 nguyên tố hóa học trở lên.

Công thức của đơn chất: O2, Zn

Công thức của hợp chất: CO2, CaCO3.

Câu 2

Fe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 (đvc)

Cu3(PO4)2 = 3.64 + 2(31 + 4.16) = 382 (đvc)

Câu 3

a) Khái niệm phản ứng hóa học: Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học.

* Dấu hiệu nhận biết có phản ứng xảy ra: Chất mới tạo thành có tính chất khác với chất ban đầu về trạng thái, màu sắc, ... Sự tỏa nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng.

b) Mỗi phương trình viết đúng: 1,0 điểm

4Al + 3O2 Đáp án đề thi hk1 môn Hóa học lớp 8 2Al2O3

2Na3PO4 + 3CaCl2 → Ca3(PO4)2 + 6NaCl

Câu 4

a) Viết đúng mỗi công thức tính

  • Công thức tính khối lượng khi biết số mol: m = n x M (gam).
  • Công thức tính thể tích chất khí (đktc) khi biết số mol: V = n x 22,4 (lít).

b)

mNO2 = 0,25 x 46 = 11,5 gam.

VNO2 = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít.

Câu 5

  • Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

nS = (40% x 80)/100% = 32 gam; nO = 80 – 32 = 48 gam

  • Số mol nguyên tử từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:

nS = 32 : 32 = 1 mol; nO = 48 : 16 = 3 mol

  • CTHH của hợp chất: SO3

Câu 6

nFe = 16,8 : 56 = 0,3 mol

Theo PTHH: 3 mol Fe phản ứng hết với 2 mol O2

Vậy: 0,3 mol Fe phản ứng hết với x mol O2

x = 0,2 mol

VO2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít

Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa - Đề số 2

I. Lí thuyết: (5,0 điểm)

Câu 1: (1,0 điểm) Nêu khái niệm nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?

Câu 2: (1,0 điểm) Nêu khái niệm đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Cho ví dụ minh họa?

Câu 3: (1,0 điểm) Công thức hóa học CuSO4 cho ta biết ý nghĩa gì? (Biết Cu = 64; S = 32; O = 16)

Câu 4: (1,0 điểm)

a. Khi cho một mẩu vôi sống (có tên là canxi oxit) vào nước, thấy nước nóng lên, thậm chí có thể sôi lên sùng sục, mẩu vôi sống tan ra. Hỏi có phản ứng hóa học xảy ra không? Vì sao?

b. Viết phương trình hóa học bằng chữ cho phản ứng tôi vôi, biết vôi tôi tạo thành có tên là canxi hiđroxit

Câu 5: (1,0 điểm) Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí? Cho biết thể tích mol của các chất khí ở đktc?

II. Bài tập: (5,0 điểm)

Câu 6: (2,0 điểm) Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a. Na + O2 - - -- > Na2O

b. KClO3 - - - - > KCl + O2

Hãy viết thành phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phương trình hóa học lập được

Câu 7: (1,0 điểm) Để chế tạo mỗi quả pháo bông nhằm phục vụ cho các chiến sĩ biên phòng giữ gìn biên giới hải đảo ở Quần đảo Trường sa đón xuân về, người ta cho vào hết 600 gam kim loại Magie (Mg), khi pháo cháy trong khí oxi (O2) sinh ra 1000 gam Magie oxit (MgO)

a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng?

b. Tính khối lượng khí oxi (O2) tham gia phản ứng?

Câu 8: (2,0 điểm) Hợp chất A có tỉ khối so với khí oxi là 2.

a. Tính khối lượng mol của hợp chất?

b. Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?

Đáp án đề thi học kì 1 hóa 8 - Đề số 2

Nội dung

Điểm

I. Lý thuyết

 

Câu 1

- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.

 

0,5 điểm

0,5 điểm

 

Câu 2

- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học

Ví dụ: Cu; H2

- Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên

Ví dụ: H2O; H2SO4

 

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 3

- Công thức hóa học CuSO4 cho ta biết:

- Nguyên tố Cu; S; O tạo nên chất

- Trong hợp chất có 1Cu; 1S; 4O

- Phân tử khối: 64 + 32 + 16.4 = 160(đvC)

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Câu 4

a. Có xảy ra phản ứng hóa học vì miếng vôi sống tan, phản ứng tỏa nhiệt nhiều làm nước sôi.

b. Phương trình chữ: Canxi oxit + nước → Canxi hiđroxit

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 5

- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.

- Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít

0,5 điểm

0,5 điểm

II. Bài tập

 

Câu 6

a. 4Na + O2 Đáp án đề thi hk1 môn Hóa học lớp 8 2Na2O

Có tỉ lệ: Số nguyên tử Na: Số phân tử O2: Số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2

b. 2KClO3 Đáp án đề thi hk1 môn Hóa học lớp 8 2KCl + 3O2

Có tỉ lệ: Số phân tử KClO3: Số phân tử KCl: Số phân tử O2 = 2 : 2 : 3

 

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 7

a) Áp dụng theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức về khối lượng của phản ứng

mMg + mO2 = mMgO

b) Khối lượng khí oxi tham gia phản ứng:

=> mO2 = mMgO - mMg

= 1000 - 600

= 400 (gam)

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

Câu 8

a) Khối lượng mol của hợp chất A là:

MA = dA/O2.MO2

= 2 . 32 = 64 (gam)

b) Số mol của hợp chất A là:

nA = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)

Khối lượng của 5,6 lít khí A (ở đktc) là:

mA = n.MA

= 0,25 . 64

= 16 (gam)

 

1,0 điểm

 

 

0,5 điểm

 

 

0,5 điểm

Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa - Đề số 3

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm).

Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.

Câu 1. Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có cùng:

A. Số proton trong hạt nhân.

B. Số nơtron

C. Số điện tử trong hạt nhân

D. Khối lượng

Câu 2. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?

A. Nhôm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi...

B. Than cần đập vừa nhỏ trước khi đưa vào bếp lò.

C. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.

D. Trứng để lâu ngày sẽ bị thối.

Câu 3. Trong công thức hóa học của hiđrô sunfua (H2S) và khí sunfurơ (SO2), hóa trị của lưu huỳnh lần lượt là:

A. I và II

B. II và IV

C. II và VI.

D. IV và VI

Câu 4. Hỗn hợp khí gồm khí O2 và khí CO2 có tỉ khối đối với khí Hiđrô là 19, thành phần % các khí trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 60%; 40%

B. 25%; 75%

C. 50%; 50%

D. 70%; 30%

II. Tự luận (8,0 điểm).

Câu 5. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

? + O2 → Al2O3

Fe + ? → FeCl3

Na + H2O → NaOH + H2

? + HCl → ZnCl2 + H2

CxHy + O2 → CO2 + H2O

Câu 6. Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Al(III) liên kết với Cl(I). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất đó?

Câu 7. a) Tính khối lượng, thể tích (ở đktc) và số phân tử CO2 có trong 0,5 mol khí CO2?

b) Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48 lít khí O2 (đktc) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Viết sơ đồ phản ứng và tính khối lượng chất ban đầu đem đốt?

(Cho biết: C = 12, O = 16, S = 32, H = 1, Al = 27, Cl = 35,5)

...............................Hết..........................

Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa số 4

Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất (0,3đ)

Câu 1. Hạt nhân được cấu tạo bởi:

A. Notron và electron

B. Proton và electron

C. Proton và nơtron

D. Electron

Câu 2. Chất nào dưới đây là đơn chất?

A. Muối ăn B. Khí oxi C. Đường D. Axit sunfuric

Câu 3. Trong P2O5, P hóa trị mấy

A. I B. II C. IV D. V

Câu 4. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?

A. Nước đun sôi để vào ngăn đá tủ lạnh, sau đó thấy nước đông cứng

B. Hòa tan một ít vôi sống vào nước

C. Sáng sớm thấy sương mù

D. Mở chai nước giải khát thấy bọt khí thoát ra

Câu 5. Khí nitơ tác dụng với khi hidro tạo thành khí amoniac NH3. Phương trình hóa học của phản ứng trên là:

A. N + 3H → NH3

B. N2 + 6H → 2NH3

C. N2 + 3H2 → 2NH3

D. N2 + H2 → NH3

Câu 6. Từ công thức hóa học Fe(NO3)2 cho biết ý nghĩa nào đúng?

(1) Hợp chất do 3 nguyên tố Fe, N, O tạo nên

(2) Hợp chất do 3 nguyên tử Fe, N, O tạo nên

(3) Có 1 nguyên tử Fe, 2 nguyên tử N và 3 nguyên tử O

(4) Phân tử khối bằng: 56 + 14.2 + 16.6 = 180 đvC

A. (1), (3), (4)

B. (2), (4)

C. (1), (4)

D. (2), (3), (4)

Câu 7. Hòa tan 3,6 gam Mg vào 10,95 gam axit clohidric HCl thu được magie clorua MgCl2 và 0,6 g H2. Tính khối lượng của magie clorua?

A. 13,95 gam B. 27,9 gam C. 14,5 gam D. 9,67 gam

Câu 8. Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần

A. Nặng hơn không khí 2,2 lần

B. Nhẹ hơn không khí 3 lần

C. Nặng hơn không khí 2,4 lần

D. Nhẹ hơn không khí 2 lần

Câu 9. Tính %mK có trong phân tử K2CO3

A. 56, 502% B. 56,52% C. 56,3% D. 56,56%

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng về phản ứng hóa học?

A. Phản ứng hóa học xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử

B. Khi phản ứng hóa học xảy ra, lượng chất tham gia tăng dần theo thời gian phản ứng.

C. Một số phản ứng hóa học cần xúc tác để phản ứng xảy ra nhanh hơn.

D. Chất kết tủa hoặc chất khí bay lên là dấu hiệu thể hiện phản ứng hóa học xảy ra.

Phần 2. Tự luận (7 điểm) 

Câu 1. Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau:

1) FeO + HCl → FeCl2 + H2O

2) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O

3) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3

4) P + O2 → P2O5

Câu 2. Hãy tính:

a) Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)

b) Số gam của 2,24 lít khí SO2 (đktc)

c) Số gam của của 0,1 mol KClO3  

d)Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2

Câu 3. Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207

a) Tính MX

b) Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng.

Câu 4. Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 → SO2. Hãy cho biết:

a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao?

b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.

c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?

.......................Hết.........................

Đáp án Đề thi học kì 1 hóa 8 Đề 4

Phần 1: Trắc nghiệm khách quan

1 C 2 B 3 D 4 B 5 C
6 A 7 A 8 A 9 B 10 B

Câu 1. 

1) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

2) Fe2O3 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 2H2O

3) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3

4) 4P + 5O2 → 2P2O5

Câu 2.

a) Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)

nCO2 = 11/44 = 0,25 mol

b) Số gam của 2,24 lít khí N2O5 (đktc)

nN2O5 = 2,24/22,4 = 0,1 mol => mN2O5 = 0,1.108 = 10,8 gam

c) Số gam của của 0,1 mol KClO3

mKClO3 = 0,1. 122,5 = 12,15 gam

d)Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2

nH2 = 9.1023/6.1023 = 1,5 mol => V = 1,5.22,4 = 33,6 lít

Câu 3. 

a) Phân tư khối của hợp chất X bằng: dM/29 = 2,207 => M = 2,207.29 = 64

b) Gọi công thức của hợp chát X là SxOy

\frac{x.NTK\left(S\right)}{y.NTK\left(O\right)} = \frac{\%m_{S}}{\%m_{O}} =  > \frac{x}{y} = \frac{\%m_{S}.NTK\left(O\right)}{\%m_{O}.NTK\left(S\right)} = \frac{50.32}{50.16} = \frac{1}{2}\: =  > x = 1;y = 2

Câu 4.

Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 → SO2. Hãy cho biết:

a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao?

Chất tham gia: S, O2 

Đơn chất: S, O2 

Hợp chất: SO2

Đơn chất là gồm 1 hay nhiều nguyên tử của 1 nguyên tố tạo thành

b) 

Phương trình hóa học: S + O2 → SO2

Theo phương trình:      1mol  1mol 

Theo đầu bài                 1,5 mol  x mol 

=> nS = nO2 = 1,5 mol => VO2 = n.22,4 = 1,5.22,4 = 33,6 lít

Khí SO2 nặng hơn không khí: dSO2/29 = 64/29 = 2,2 lần

Đề thi học kì 1 hóa 8 Đề 5

I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm).

Em hãy lựa chọn đáp án đúng trong các câu sau.

Câu 1. Dãy nào gồm các chất là hợp chất?

A. CaO; Cl2; CO; CO2

B. Cl2; N2; Mg; Al

C. CO2; NaCl; CaCO3; H2O

D. Cl2; CO2; Ca(OH)2; CaSO4

Câu 2. Hóa trị của Nitơ trong hợp chất đi nitơ oxit (N2O) là?

A. I

B. II

C. IV

D. V

Câu 3. Magie oxit có CTHH là MgO. CTHH của magie với clo hóa trị I là?

A. MgCl3

B. Cl3Mg

C. MgCl2

D. MgCl

Câu 4. Hiện tượng biến đổi nào dưới đây là hiện tượng hóa học?

A. Bóng đèn phát sáng, kèm theo tỏa nhiệt.

B. Hòa tan đường vào nước để được nước đường.

C. Đung nóng đường, đường chảy rồi chuyển màu đen, có mùi hắc.

D. Trời nắng, nước bốc hơi hình thành mây.

Câu 5. Khối lượng của 0,1 mol kim loại sắt là?

A. 0,28 gam

B. 5,6 gam

C. 2,8 gam

D. 0,56 gam

Câu 6. Cho phương trình hóa học sau: C + O2 → CO2. Tỉ lệ số mol phân tử của C phản ứng với số mol phân tử oxi là?

A. 1 : 2

B. 1: 4

C. 2: 1

D. 1: 1

II. Phần tự luận. (7,0 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm) Em hãy lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau?

1. NaOH + Fe2(SO4)3 ---> Fe(OH)3 + Na2SO4

2. Mg + AgNO3 ---> Mg(NO3)2 + Ag

3. Na + O2 ---> .........

4. ......... + HCl ---> AlCl3 + .......

Câu 2. (1,5 điểm) Em hãy tính khối lượng của:

a) 0,05 mol sắt từ oxit (Fe3O4)

b) 2,24 lít khí lưu huỳnh đi oxit SO2 ở đktc.

Câu 3. (2,5 điểm)

Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam cacbon trong không khí sinh ra khí cacbon đi oxit (CO2).

a. Viết PTHH của phản ứng. Biết cacbon đã phản ứng với oxi trong không khí.

b. Tính thể tích khí oxi trong không khí đã tham gia phản ứng và thể tích khí cacbon đi oxit sinh ra? Biết thể tích các chất khí đo ở đktc.

c. Ở nước ta, phần lớn người dân đều sử dụng than (có thành phần chính là cacbon) làm nhiên liệu cháy. Trong quá trình đó, sinh ra một lượng lớn khí thải cacbon đi oxit gây hiệu ứng nhà kính, ô nhiễm môi trường không khí. Em hãy đề suất giải pháp nhằm hạn chế khí thải cacbon đi oxit trên? Giải thích?

(Cho Fe = 56; C = 12; O = 16; S = 32)

Đáp án Đề thi học kì 1 hóa 8 Đề 5

I. Phần trắc nghiệm. (3,0 điểm)

Với mỗi câu đúng, học sinh được 0,5 điểm.

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
C A C C B D

II. Phần tự luận. (7,0điểm)

 

Đáp án

Điểm

Câu 1

6NaOH + Fe2(SO4)3   2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2+ 2 Ag

4 Na + O2 → 2Na2O

Học sinh viết đúng CTHH của Na2O

-Học sinh cân bằng đúng PTHH

2 Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2

- Học sinh xác định đúng Al và H2

- Học sinh cân bằng đúng PTHH.

(Trường hợp học sinh sai mũi tên kí hiệu trong PTHH cứ 2 PTHH trừ 0,25 điểm)

0,5

0,5

1,0

0,5

0,5

1,0

0,5

0,5

Câu 2

a) Học sinh tính đúng MFe3O4= 3.56 + 4.16 = 232 đvC

Tính đúng Khối lượng mH2SO4= n.M = 0,05.232 = 1,16g

b) Học sinh tính đúng số mol SO2 = 0,1 mol

Tính đúng khối lượng m = n.M = 0,1.(32 +2.16) = 6,4 g

0,5

 

0,5

0,5

Câu 3. 

HS tính số mol cacbon có trong 1,2 g cacbon

mC = nC.MC => nc = mC : MC = 1,2 : 12 = 0,1 mol

a)Viết và cân bằng PTHH: C + O2 CO2

Tính đúng: Theo PT: 1mol - 1 mol - 1 mol

Theo ĐB: 0,1 mol – 0,1mol – 0,1mol

b) Học sinh tính đúng thể tích Oxi và thể tích cacbon đi oxit

Voxi = noxi . 22,4 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít

Vcacbonđioxit = ncacbonđioxit.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Học nêu được giải pháp và giải thích

Nội dung câu hỏi mở, tùy giáo viên cho điểm khích lệ học sinh hoặc thêm 1 điểm của câu hỏi này vào nội dung ở câu khác.

0,25

 

0,25

0,5

 

0,25

 

0,25

1,0

 

Đề thi học kì 1 hóa 8 Đề 6

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)

Đọc các câu sau và ghi chữ cái đứng trước vào câu trả lời đúng nhất vào bảng sau.

Câu 1: Muốn thu khí NH3 vào bình thì thu bằng cách:

A. Đặt úp ngược bình

B. Đặt đứng bình

C. Cách nào cũng được

D. Đặt nghiêng bình

Câu 2: Tỉ khối của khí A đối với khí nitơ (N2) là 1,675 .Vậy khối lượng mol của khí A tương đương:

A. 45g

B. 46g

C.47g

D.48g

Câu 3: Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố S trong hợp chất SO2 là:

A. 40%

B. 60%

C. 20%

D. 50%

Câu 4: “Chất biến đổi trong phản ứng là.........., còn chất mới sinh ra gọi là.........”

A. chất xúc tác – sản phẩm

B. chất tham gia – chất phản ứng

C. chất phản ứng – sản phẩm

D. chất xúc tác – chất tạo thành

Câu 5: Đun nóng đường, đường chảy lỏng. Đây là hiện tượng:

A. vật lý

B. hóa học

C. sinh học

D. tự nhiên

Câu 6: Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N….. của khí đó. Từ thích hợp là:

A. nguyên tử

B. số mol

D. khối lượng

D.phân tử

Câu 7: Cho các khí sau: N2, H2, CO, SO2, khí nào nặng hơn không khí ?

A. Khí N2

B. Khí H2

C. Khí CO

D. Khí SO2

Câu 8: Số mol của 0,56 gam khí nitơ là:

A. 0,01 mol

B. 0,02 mol

C. 0,025 mol

D. 0,1 mol

Câu 9: Cho phương trình: Cu + O2 → CuO. Phương trình cân bằng đúng là:

A. 2Cu + O2 → CuO

B.  Cu + O2 → 2CuO

C. 2Cu + 2O2 → 4CuO

D. 2Cu + O2 → 2CuO

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu là hiện tượng hóa học

B. Công thức hóa học của Fe(III) và O(II) là Fe3O2

C. Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol chất khí có thể tích là 22,4 lít

D. Nguyên tử cùng loại có cùng số proton và số nơtron trong hạt nhân

Câu 11: Trong các phương trình sau, phương trình nào cân bằng sai ?

A. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3

B. 2H2 + O2 → 2H2O

C. 2Al + 3O2 → 2Al2O3 

D. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

II. TỰ LUẬN ( 6 điểm)

Câu 1( 1 điểm)Tính số mol của:

a) 142g Cl2;

b) 41,1 g H2SO4;

c) 9.1023 phân tử Na2CO3;

d)16,8 lít khí CO2 (đktc)

Câu 2: (1,5 điểm) Cân bằng các phương trình sau:

a) K + O2 ---> K2O

b) NaOH + Fe2(SO4)3 ---> Fe(OH)3 + Na2SO4

c) BaCl2 + AgNO3 ---> AgCl + Ba(NO3)2

Câu 3 (1,5 điểm) Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65 % H Hãy cho biết công thức hóa học của hợp chất. Biết hợp chất này có tỉ khối với khí hiđro là 8,5.

Câu 4 (1 điểm) Đốt cháy 18g kim loại magie Mg trong không khí thu đuợc 30g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng Mg cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.

a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng.

b) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.

Câu 5 (1 điểm) Hợp chất D có thành phần là: 7 phần khối lượng nitơ kết hợp với 20 phần khối lượng oxi. Tìm công thức hóa học của hợp chất D.

(Biết N = 14; H= 1;C= 12; O= 16; S= 32; Cl= 35,5; Na = 23)

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết đề thi học kì 1 hóa 8 Đề 6

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan 

1 A 2 C 3 D 4 C 5 A 6 D
7 D 8 B 9 D 10 C 11 C  

Câu hỏi tự luận

Câu 1 ( 1 điểm)Tính số mol của:

a) 142g Cl2;

nCl2 = 142/71 = 2 mol

b) 41,1 gam H2SO4;

nH2SO4 = 41,4/98 = 0,422 mol

c) 9.1023 phân tử Na2CO3;

1mol chứa 6.022.1023 ng tử) + 1mol chứa 6.022.1023 ng tử

⇒ 9.1023 phân tử có số mol là: 9.1023/6.022.1023 = 1,5 mol

+ nNa = 1,5.2= 3 mol + nNa= 1.5.2= 3 mol

+ nC = 1.5 mol + nC= 1,5 mol

+ nO= 1,5.3 = 4,5 mol

d)16,8 lít khí CO2 (đktc)

nCO2 = 16.8/22,4 = 0,75 mol

Câu 2:

a) 4K + O2 → 2K2O

b) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

c) BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl

Câu 3 (1,5 điểm) 

MA =dA/H2.MH2 = 8,5.2 =17 gam

Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

mN = (82,35.17)/100 = 14 gam và mH = (17,65.17)/100 = 3 gam

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:

nN = 14/14 = 1 mol và nH = 3/1 = 3 mol

Vậy công thức hoá học của hợp chất là NH3

Câu 4 (1 điểm)

a. 

Phương trình hóa học :

2Mg + O2 → 2MgO

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

Ta có: mMg + mO2 = mMgO

b. 

mMg + mO2= mMgO

→18 + mO2 = 30 → 18 + mO2 = 30

⇔ mO2 = 30 − 18 = 12 (g)

Câu 5 (1 điểm)

Gọi Công thức hóa học của của D là NxOy

Vì D có 7 phần khối lượng N kết hợp với 20 phần oxi nên

x: y = 7/14 : 20/16  = 2:5

=> Công thức hóa học của D là N2O5

Để xem và tải trọn bộ 15 đề thi học kì 1 hóa 8 năm 2023 mời các bạn ấn link TẢI VỀ

........................................

Để có thể đạt điểm cao trong kì thi học kì 1 lớp 8 sắp tới, các em học sinh cần lên kế hoạch ôn tập phù hợp, bên cạnh đó cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi học kì 1 lớp 8 trên VnDoc sẽ là tài liệu phong phú và hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề. Đây cũng là tài liệu hay cho thầy cô tham khảo ra đề. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Đánh giá bài viết
701 490.720
4 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Nguyễn Tiến
    Nguyễn Tiến ok được đấy
    Thích Phản hồi 07/01/21
  • Quyền Pro'ss
    Quyền Pro'ss

    Mình có ít đề này 

    Câu 1

    Hãy lập các phương trình hóa học sau đây và cho biết phản ứng thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy?

    a) KMnO4 à K2MnO4 + MnO2 + O2

    b) Fe + O2 à Fe3O4

    c) P + O2 à P2O5

    d) HgO à Hg + O2

    e) KClO3 à KCl + O2

    f) Mg + O2 à MgO

    g) Fe(OH)3 à Fe2O3 + H2O

    h) N2 + O2 à N2O5

    Câu 2:

     Hãy lập các phương trình hóa học sau đây và cho biết phản ứng thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy?

    a. KMnO4 à ? + MnO2 + ?

    b. ? + ? à Fe3O4

    c. ? + ? à P2O5

    d. HgO à ? + ?

    e. KClO3 à ? + ?

    f. ? + ? à MgO

    g. Fe(OH)3 à Fe2O3 + ?

    h. N2 + ? à N2O5

    Câu 3:

     Viết phương trình phản ứng của các phản ứng sau và phân loại phản ứng

    a. Magiê tác dụng với khí oxi ở nhiệt độ cao.

    b. Khí Hidro tác dụng với thủy ngân (II) oxit ở nhiệt độ cao

    c. Sắt tác dụng với axit clohidric lõang

    d. Kẽm tác dụng với axit clohidric lõang

    e. Sắt tác dụng với khí oxi ở nhiệt độ cao

    f. Nhôm tác dụng với axit clohidric

    g. Sắt tác dụng với axit sunfuric lõang

    h. Kẽm tác dụng với axit sunfuric lõang

    i. Nhôm tác dụng với axit sunfuric lõang

    j. Hidro tác dụng với oxi

     Câu 4.

    Viết phương trình phản ứng và phân loại phản ứng :

    a. Oxi tác dụng với sắt, natri, lưu hùynh, metan, kali, nhôm, photpho, nitơ, cabon.

    b. Hidro tác dụng với sắt (II) oxit, sắt (III) oxit, thủy ngân (II) oxit, chì (II) oxit, oxit sắt từ, oxi, đồng (II) oxit.

    c. Điều chế oxi từ kali clorat, thuốc tím (kali pemanganat), nước.

    d. Điều chế hidro từ Al, Fe, Zn , Mg với HCl, H2SO4 loãng

    e. Nước tác dụng với Na, K, Ca, Ba, vôi sống, BaO, natri oxit, kali oxit, SO3, P2O5, khí cabonic, đinitơ pentaoxit, khí sunfurơ (lưu huỳnh đioxit).

    B. NHẬN BIẾT

    Có các lọ khí sau: không khí, hidro, oxi. Làm thế nào để nhận biết các khí trên

    Có các lọ khí sau: nitơ, hidro, oxi. Làm thế nào để nhận biết các khí trên

    Có các lọ khí sau: cacbonic, hidro, oxi. Làm thế nào để nhận biết các khí trên

    Có các lọ chứa các dung dịch sau: NaCl, NaOH, HCl. Làm thế nào để nhận biết các chất trên.

    Có các lọ chứa các dung dịch sau: K2SO4, Ca(OH)2, H2SO4. Làm thế nào để nhận biết các chất trên.

    Có các lọ chứa các dung dịch sau: natri nitrat, kali hidroxit, axit nitric. Làm thế nào để nhận biết các chất trên.

    C. TÍNH NỒNG ĐỘ % (C%), NỒNG ĐỘ MOL (CM)

    Câu 1. Tính nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.

    Câu 2. Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:

    a. 0,5 mol KCl trong 750 ml dung dịch

    b. 0,05 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch

    Câu 3. Hãy tính số mol và số gam chất tan có trong mỗi dung dịch sau:

    a. 1 l dung dịch NaCl 0,5M

    b. 500 ml dung dịch KNO3 2M

    Câu 4. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau:

    a. 20 g KCl trong 600 g dung dịch

    b. 32g NaNO3 trong 2kg dung dịch

    Câu 5. Tính số gam và số mol chất tan có trong:

    a. 2,5 l dung dịch NaCl 0,9M

    b. 50 g dung dịch MgCl2 4%

    c. 250 ml dung dịch MgSO4 0,1M

    Câu 6. Ở nhiệt độ 250C, độ tan của muối ăn là 36 g, của đường là 204 g.

    Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên.

    D. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

    Câu 1. Cho 2,7g nhôm tác dụng với dung dịch axit clohidric

    a. Viết phương trình phản ứng

    b. Tính thể tích khí thu được (đktc)

    c. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy khí trên. Biết Voxi = 20% Vkhông khí

    d. Tính khối lượng kim loại thu được khi cho khí trên đi qua 4g sắt(III) oxit

    Câu 2. Cho 19,5g kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohidric.

    a. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc

    b. Nếu dùng khí trên để khử 19,2 g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt.

    Câu 3. Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric.

    a. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc).

    b. Nếu cho toàn bộ khí thu được khử 8 g đồng (II) oxit thì thu được bao nhiêu gam đồng. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam.

    Câu 4. Đốt cháy 16,8 g sắt thu được oxit sắt từ.

    a. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn tòan lượng sắt trên. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.

    b. Nếu dùng 11,2 lít khí hidro (đktc) để khử oxit trên ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam sắt.

    Câu 5. Dẫn 16,8 lít khí hidro (đktc) qua bột sắt (III) oxit đun nóng.

    a. Tính khối lượng kim loại thu được.

    b. Cho kim loại trên vào dung dịch có chứa 18,25g axit clohidric thì thu được bao nhiêu gam muối. Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam.

    Câu 6. Cho 13g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohidric.

    a. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc).

    b. Nếu cho toàn bộ khí thu được khử 8 g đồng (II) oxit thì thu được bao nhiêu gam đồng. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam.

    Câu 7. Cho 5,4 g nhôm tác dụng với dung dịch axit clohidric.

    a. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)

    b. Nếu cho toàn bộ khí thu được khử 66,9 g chì (II) oxit thì thu được bao nhiêu gam kim loại. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam.

    Câu 8. Dẫn 8,96 lít khí hidro (đktc) qua bột sắt (II) oxit đun nóng.

    a. Tính khối lượng kim loại thu được.

    b. Cho kim loại trên vào dung dịch có chứa 49g axit sunfuric thì thu được bao nhiêu gam muối. Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam.

    Câu 9. Dẫn 10,08 lít khí hidro (đktc) qua bột oxit sắt từ đun nóng.

    a. Tính khối lượng kim loại thu được.

    b. Cho kim loại trên vào dung dịch có chứa 10,95g axit clohidric thì thu được bao nhiêu gam muối. Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam.

    Câu 10. Cho 19,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric.

    a. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc).

    b. Nếu cho toàn bộ khí thu được khử 65,1 g thủy ngân (II) oxit thì thu được bao nhiêu gam thủy ngân. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam.

    Câu 11. Cho 4,05 g nhôm tác dụng với dung dịch axit sunfuric.

    a. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc)

    b. Nếu cho toàn bộ khí thu được khử 23,2 g oxit sắt từ thì thu được bao nhiêu gam kim loại. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam.

    E. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC

    Câu 1. Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Hãy tính:

    a. Khối lượng mol của hợp chất

    b. Thành phần % (theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất.

    Câu 2. Tính thành phần % (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:

    a. CO và CO2

    b. Fe3O4 và Fe2O3

    c. SO2 và SO3

    d. CuSO4

    e. (NH2)2CO

    f. Cu(NO3)2

    g. Na2SO4

    h. Na2CO3

    i. Al2(SO4)3

    Thích Phản hồi 12/05/21
  • Thư Hà
    Thư Hà

    cũng đc😊



    Thích Phản hồi 25/12/22
  • Mai Hiếu
    Mai Hiếu

    ko biết có vào KO


    Thích Phản hồi 04/01/23

Đề thi học kì 1 lớp 8

Xem thêm