Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 có đáp án năm 2024

Bộ đề thi học kì 2 Lịch sử 7 sách mới: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều do VnDoc tổng hợp và đăng tải sau đây. Bộ tài liệu bao gồm các đề thi khác nhau, là nguồn tài liệu hữu ích cho các em ôn tập và luyện đề trước kỳ thi chính thức. Mỗi đề thi đi kèm đáp án, sẽ giúp các em có thể so sánh, đối chiếu và tự đánh giá được năng lực làm bài của mình tới đâu. Chúc các em đạt điểm cao trong bài thi sắp tới của mình.

Bộ đề thi học kì 2 Lịch sử Địa lí 7 năm 2023

Đề thi học kì 2 Lịch sử 7 năm 2023 - Đề 1

Khung ma trận

Chương/

chủ đề

Nội dung/

đơn vị kiến thức

Mức độ kiểm tra, đánh giá

Tổng

% điểm

Nhận biết

(TNKQ)

Thông hiểu

(TL)

Vận dụng

(TL)

Vận dụng cao

(TL)

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Phân môn Lịch sử

Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ (1009 - 1407)

- Đại Việt từ thế kỉ XIII đến đầu thế kỉ XV: thời Trần.

2 TN

5,0

- Nước Đại Ngu thời Hồ (1400 – 1407)

1TN

2,5

Khởi nghĩa Lam Sơn và Đại Việt thời Lê sơ (1418 – 1527)

- Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)

1TN

1TL

27,5

- Đại Việt thời Lê sơ (1428 – 1527)

2TN

5,0

Vùng đất phía Nam Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI

- Vương quốc Cham-pa và vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI

1TN

1TL

7,5

Đô thị: Lịch sử và hiện tại

Đô thị: Lịch sử và hiện tại

1TN

2,5

Số câu

8TN

1TL

1TL

Tỉ lệ

20%

25%

5,0 %

50%

Phân môn Địa lý

Chủ đề….

Nội dung….

Nội dung…

Số câu

….

….

…..

……

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

Tổng hợp chung (LS; ĐL)

40%

30%

20%

10%

100%

Đề thi học kì 2 LSĐL 7

ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II

Môn: Lịch sử và Địa lý 7

(Thời gian làm bài 90 phút)

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Hãy chọn phương án đúng cho các câu sau rồi ghi vào bài làm.

Câu 1. Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho ai?

A. Trần Thủ Độ.

B. Trần Quốc Toản.

C. Trần Quốc Tuấn.

D. Trần Cảnh.

Câu 2. Bộ luật thành văn được biên soạn dưới thời Trần (1226 - 1400) có tên là

A. Hình thư.

B. Quốc triều hình luật.

C. Hồng Đức.

D. Hoàng triều luật lệ.

Câu 3. Năm 1400, Hồ Quý Ly lập ra triều Hồ, đặt tên nước là

A. Đại Ngu.

B. Đại Việt.

C. Đại Cồ Việt.

D. Việt Nam.

Câu 4. Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là

A. trận Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi – Đống Đa.

B. trận Rạch Gầm – Xoài Mút và trận Bạch Đằng.

C. trận Tây Kết và trận Đông Bộ Đầu.

D. trận Tốt Động – Chúc Động và trận Chi Lăng – Xương Giang.

Câu 5. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội nước ta thời Lê sơ (1428 – 1527) là

A. nô tì.

B. nông dân.

C. thương nhân.

D. thợ thủ công.

Câu 6. Dưới triều đại nào Nho giáo chiếm địa vị độc tôn, Phật giáo và Đạo giáo bị hạn chế?

A. Nhà Lý.

B. Nhà Trần.

C. Nhà Hồ.

D. Nhà Lê sơ.

Câu 7. Công trình kiến trúc nổi tiếng của người Chăm là

A. tháp Chăm.

B. chùa Một Cột.

C. Văn Miếu - Quốc Tử Giám.

D. tháp Báo Thiên.

Câu 8. Tầng lớp nào có vai trò ngày càng to lớn trong các đô thị ở châu Âu thời trung đại?

A. Thương nhân

B. Thợ thủ công

C. Nông dân.

D. Quý tộc.

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1. (2,5 điểm)

Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)

Câu 2. (0,5 điểm)

Từ kiến thức đã học về văn hóa Chăm – pa, em hãy viết một đoạn (khoảng 5 câu) giới thiệu về một công trình kiến trúc của người Chăm mà em yêu thích.

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II

Môn: Lịch sử và Địa lý 7

TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

D

B

A

D

B

D

A

A

TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Nội dung cần đạt

Điểm

Câu 1. Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)

2,5

Nguyên nhân thắng lợi:

- Nhân dân ta luôn có truyền thống yêu nước nồng nàn, ý chí và quyết tâm giành lại độc lập dân tộc.

0,5

- Toàn dân đồng lòng đoàn kết chiến đấu, đóng góp của cải, lương thực, vũ khí, chịu nhiều gian khổ hi sinh.

0,5

- Do đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy nghĩa quân như: Lê Lợi, Nguyễn Trãi,…

0,5

Ý nghĩa lịch sử:

- Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân rộng rãi.

0,5

- Chấm dứt hơn hai mươi năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục nền độc lập, mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.

0,5

Câu 2. Từ kiến thức đã học về văn hóa Chăm – pa, em hãy viết một đoạn (khoảng 5 câu) giới thiệu về một công trình kiến trúc mà em yêu thích.

0,5

HS viết 1 đoạn ngắn gọn khoảng 5 câu giới thiệu về một công trình kiến trúc Chăm-pa (Gợi ý: Tên công trình, địa điểm, thời gian, giá trị)

0,5

Đề thi học kì 2 Lịch sử 7 Kết nối tri thức - Đề 2

I. PHẦN TNKQ (2.0 điểm). Em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1. “Hồi nhỏ, ông thường cùng trẻ con trong vùng chăn trâu, chơi trò tập trận, khiêng kiệu, lấy bông lau làm cờ” (Sách Lịch sử và địa lý 7 – Bộ kết nối tri thức trang 47), nhân vật nào được nhắc đến trong đoạn trích trên?

A. Ngô Quyền.

B. Đinh Bộ Lĩnh.

C. Lê Hoàn.

D. Trần Quốc Tuấn.

Câu 2. Năm 939, sau khi lên ngôi, Ngô Quyền đã xóa bỏ chức

A. Tiết độ sứ.

B. Đồn điền sứ.

C. Khuyến nông sứ.

D. Hà đê sứ.

Câu 3. Thời nhà Trần đã ban hành bộ luật có tên gọi là

A. Gia Long.

B. Hình thư.

C. Hồng Đức.

D. Quốc triều hình luật.

Câu 4. “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo” là câu nói nổi tiếng của

A. Trần Quốc Tuấn.

B. Trần Thủ Độ.

C. Trần Khánh Dư.

D. Trần Quang Khải.

Câu 5. Năm 1418, Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở

A. Tây Đô (Thanh Hóa).

B. Lam Kinh (Thanh Hóa).

C. Lam Sơn (Thanh Hóa).

D. Lũng Nhai (Thanh Hóa).

Câu 6. Tên gọi nước ta dưới thời nhà Hồ (1400- 1407) là

A. Đại Nam.

B. Đại Việt.

C. Đại Cồ Việt.

D. Đại Ngu.

Câu 7. Tôn giáo có vị trí quan trọng nhất ở Chămpa từ thế kỉ X - XVI là

A. Hin - đu giáo.

B. Phật giáo.

C. Hồi giáo.

D. Đạo giáo.

Câu 8. Thế kỉ XI, cảng biển lớn nhất nước Anh là

A. Boston.

B. Liverpool .

C. Luân Đôn.

D. Amsterdam.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm)

Quan sát hình ảnh và đoạn tư liệu dưới đây em hãy cho biết: thời Lê việc dựng bia tiến sĩ có ý nghĩa gì? Hãy trình bày thành tựu giáo dục tiêu biểu thời Lê sơ.

“Đức Thái Tông văn hoàng đế mở mang thêm qui mô tập hợp hết anh hùng, đặt khoa thi chọn người giỏi, tiến cử bậc Nho gia chân chính để phụ giúp việc trị nước”…

“Đức Nhân Tông hoàng đế, theo khuôn phép cũ, nối dõi võ công, nêu cao văn trị, lấy đạo Nho tô điểm đời thịnh trị thái bình, đem lòng nhân vun bồi quốc mạch, cách tuyển chọn kẻ sĩ đều kính theo phép xưa”.

(Trích bài văn bia về Khoa thi Tiến sĩ năm Quý Mùi (1463) tại Văn Miếu – Quốc Tử Giám, Hà Nội)

Câu 2. (1, 5 điểm)

Em hãy đánh giá ngắn gọn công lao của Trần Quốc Tuấn đối với cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. Ba lần chống quân xâm lược Mông – Nguyên thắng lợi đã để lại cho chúng ta bài học gì đối với công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

Xem đáp án trong file tải về

Đề thi Sử cuối kì 2 lớp 7 Sách cũ

PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3.0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: Lê Lợi xây dựng căn cứ cho cuộc khởi nghĩa ở

A. Lam Sơn

B. Tây Sơn

C. Thăng Long

D. Chi Lăng

Câu 2: Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh người đã cải trang làm Lê Lợi là

A. Nguyễn Trãi

B. Trần Nguyên Hãn

C. Lê Lai

D. Vương Thông

Câu 3: Nội dung học tập thi cử thời Lê Sơ là

A. Phật giáo

B. Nho giáo

C. Thiên chúa giáo

D. Ki tô giáo

Câu 4: Trong các thế kỉ XVI – XVII vẫn chiếm ưu thế là văn học chữ

A. Chữ Nôm

B. Chữ Quốc ngữ

C. Chữ La tinh

D. Chữ Hán

Câu 5: Điền các từ (én liệng, chú Lía, trong thành, Mây) vào chỗ trống ( ......) sao cho phù hợp:

Chiều chiều (1)……………….. ………………….Truông, (2)…………………………………..

Cảm thương (3)…………………………………..bị vây (4)…………………………………..”

Câu 6: Nối thời gian cột A với sự kiện cột B sao cho phù hợp.

Cột A

Ghép nối

Cột B

1. Hạ thành Quy Nhơn

1 với…

2 với…

3 với…

4 với…

A. 1777.

2. Lật đỗ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong

B. 1773.

3. Đánh tan quân xâm lược Xiêm

C. 1789.

4. Đánh tan quân xâm lược Thanh

D. 1785.

PHẦN II: PHẦN TỰ LUẬN. (7.0 điểm)

Câu 1: (2 điểm)Thời Lê Sơ, xã hội có những giai cấp tầng lớp nào?

Câu 2: (3 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 3: ( 2 điểm) Hãy nêu những cống hiến to lớn của phong trào Tây sơn đối với lịch sử dân tộc trong những năm 1771 - 1789.

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 7 môn Lịch sử

PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3.0 điểm)

Mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

C

B

D

(1) én liệng, (2) chú Lía, (3) trong thành, (4) Mây

1-B ,2-A, 3-D, 4-C

PHẦN II: PHẦN TỰ LUẬN. (7.0 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

1.

(2.0 điểm)

Thời Lê Sơ, xã hội có những giai cấp tầng lớp:

+ Giai cấp địa chủ phong kiến (vua, quan lại, địa chủ...): có nhiều ruộng đất, có kinh tế, có nhiều quyền lực trong xã hội, bóc lột nhân dân.

+ Giai cấp nông dân chiếm đa số không có ruộng đất, phải cày ruộng đất công, nộp tô, thuế, đi phục dịch, bị bóc lột, nghèo khổ trong xã hội.

+ Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công ngày càng đông hơn, họ phải nộp thuế cho nhà nước

+ Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội, bao gồm cả người Việt, người Hoa, dân tộc ít người.

0.25

0.75

0.5

0.25

02.5

2.

(3.0 điểm)

* Nguyên nhân thắng lợi:

- Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi vẻ vang là do dân ta có lòng yêu nước ,ý chí bất khuất giành lại độc lập tự do, toàn dân đoàn kết chiến đấu.

- Tất cả các tầng lớp nhân dân không phân biệt nam nữ, già trẻ, các thành phần dân tộc đều đoàn kết hăng hái tham gia kháng chiến.

- Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn gắn liền với đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu, đứng đầu là các anh hùng dân tộc Lê Lợi, Nguyễn Trãi.

- Những người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa đã biết dựa vào dân khởi nghĩa phát triển thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc quy mô cả nước, hoàn thành giải phóng đất nước.

* Ý nghĩa lịch sử:

- Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh.

- Mở ra một thời kì phát triển mới của xã hội, đất nước, dân tộc Việt Nam - thời Lê sơ.

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

3.

(2.0 điểm)

* Những cống hiến to lớn của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc trong những năm 1771 - 1789.

- Xây dựng căn cứ, tập hợp lực lượng, dựng cờ khởi nghĩa

- Lật đổ các chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn, Trịnh, Lê.

- Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước.

- Đặt nền tảng thống nhất quốc gia.

- Đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm, Thanh.

- Bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc.

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Lịch Sử số 1

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

Năm học:.................

Môn: Lịch sử 7

Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

A. Trắc nghiệm khách quan (2 điểm)

(Khoanh tròn trước câu trả lời đúng từ câu câu 1 đến câu 4 )

Câu 1 (0,25 điểm): Hội thề Lũng Nhai được tổ chức ở:

A. Nghệ An

B. Quảng Ninh

C. Thanh Hóa

D. Cao Bằng

Câu 2 (0,25 điểm): Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền

A. Vua quan ăn chơi sa sỉ,triều đình rối loạn,nhân dân lầm than.

B. Nhân dân nổi dậy chống lại triều đình

C. Đất nước có giặc ngoại xâm

D. Mâu thuẫn giai cấp lên cao

Câu 3 (0,25 điểm): Lí do dẫn đến khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài:

A. Nhà nước đánh thuế nặng đối với nhân dân

B. Chính quyền phong kiến mục nát

C. Nông dân bị mất mùa nên nổi dậy.

D. Quan lại bắt nhân dân đi lao dịch

Câu 4 (0,25 điểm): Mục đích Nguyễn Huệ tiến ra Bắc lần 2 là:

A. Tri tội Nguyễn Hữu Chỉnh

B. Lật đổ chính quyền họ Nguyễn

C. Lật đổ chính quyền họ Trịnh

D. Thu phục Bắc Hà

Câu 5 (1 điểm): Hãy nối đặc điểm về hành chính, pháp luật, quân đội, đối ngoại của triều Nguyễn ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp.

Đặc điểm (Cột A)

Kết quả nối

Nội dung (Cột B)

1. Hành chính

a. Năm 1815 Nguyễn Ánh ban hành bộ luật Gia Long sao chép lại luật pháp nhà Thanh.

2. Pháp luật

b. Nhà Nguyễn chia cả nước làm 30 tỉnh, 1 phủ trực thuộc (Thừa thiên)

3. Quân đội

c. Nhà Nguyễn xây dựng thành trì vững chắc, gồm nhiều binh chủng, hệ thống trạm ngựa thiết lập khắp nơi để kịp thời chuyển tin tức tới các địa phương.

4. Đối ngoại

d. Năm 1802 Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long.

e. Nhà Nguyễn thần phục nhà Thanh. Khước từ mọi tiếp xúc với các nước phương Tây.

B. Tự luận (8 điểm)

Câu 6 (1 điểm): Em hãy nêu tình hình kinh tế thời Lê sơ?

Câu 7 (2 điểm)

Từ nội dung bài học 25 "Phong trào Tây Sơn" SGK Lich Sử 7, bằng hiểu biết của mình em hãy nêu những đóng góp của Quang Trung với phong trào Tây Sơn. Theo em, đóng góp nào là quan trọng nhất ?

Câu 8 (2 điểm): Phân tích nguyên nhân thất bại và ý nghĩa của khởi nghĩa nông dân Đàng ngoài thế kỷ XVIII.

Câu 9 (3 điểm): Quân Tây Sơn đã lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh và Lê như thế nào

Đáp án đề thi Sử 7 học kì 2 số 1

A. Trắc nghiệm: 2 điểm

Lựa chọn mỗi ý đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

Đáp án

C

A

B

D

Câu 5: Nối mỗi ý đúng 0,25 điểm

1- b           2- a            3- c           4- e

B. Tự luận (8 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 6

Tình hình kinh tế thời Lê sơ

1,0

- Nông nghiệp: Thực hiện phép quân điền,khuyến khích sản xuất

- Công thương nghiệp: xuất hiện nhiều ngành nghề thủ công

Trong nước chợ phát triển, trao đổi buôn bán với nước ngoài được duy trì,

0,5

0,25

0,25

Câu 7

Những đóng góp của Quang Trung đối với phong trào Tây Sơn

2,0

Mức đầy đủ

- Lật đổ các tập đoàn phong kiến Trịnh – Nguyễn – Lê

- Xoá bỏ sự chia cắt đất nước,lập lại thống nhất.

- Đánh đuổi ngoai xâm bảo vệ tổ quốc

* Đóng góp quan trọng nhất là: Đánh đuổi ngoai xâm bảo vệ tổ quốc

Mức chưa đầy đủ: Trả lời thiếu 1 trong các ý trên, trừ điểm tương ứng

Mức không đạt: Trả lời sai hoàn toàn hoặc không làm bài.

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 8

Phân tích nguyên nhân thất bại và ý nghĩa của khởi nghĩa nông dân Đàng ngoài thế kỷ XVIII.

2,0

- Nguyên nhân thất bại: các cuộc khởi nghĩa còn rời rạc,không liên kết thành một phong trào rộng lớn.

- Ý nghĩa: làm cho chính quyền phong kiến họ Trịnh lung lay, tạo điều kiện cho nghĩa quân Tây Sơn tấn công ra Bắc. Nêu cao tinh thần đấu tranh của nhân dân.

1,0

1,0

Câu 9

Quân Tây Sơn đã lật đổ chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh và Lê như thế nào

3,0

- 1777 Tây Sơn bắt giết được chúa Nguyễn,chỉ còn Nguyễn Ánh chạy thoát, chính quyền họ Nguyễn bị lật đổ.

- Tháng 6-1786, được sự giúp sức của Nguyễn Hữu Chỉnh, nghĩa quân Tây sơn hạ thành Phú Xuân, tiến quân ra Nam sông Ranh giải phóng toàn bộ Đàng Trong.

- Với khẩu hiệu “phù Lê diệt Trịnh”, Tây Sơn tiến ra Bắc, giữa 1786 Nguyễn Huệ đánh Thăng Long, chính quyền họ Trịnh sụp đổ.

- Sau khi Tây Sơn vào Nam, tình hính Bắc Hà rối loạn.

- Lê Chiêu Thống mời Nguyễn Hữu Chỉnh ra giúp, đánh tan tàn dư họ Trịnh.

- Nguyễn Hữu Chỉnh lộng quyền, chống Tây Sơn.

- Nguyễn Huệ sai Vũ Văn Nhậm ra Bắc diệt Chỉnh,Nhậm kiêu căng, có mưu đồ riêng.

- Giữa 1788, Nguyễn Huệ ra Bắc diệt Nhậm.

1,0

1,0

1,0

Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Lịch Sử số 2

THIẾT KẾ MA TRẬN

Tên Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

I. Nước Đại Việt ở thế kỷ XVI- XVIII

- Trình bày được tình hình kinh tế nông nghiệp Việt Nam (TK XVI – XVIII).

Nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn

- Giải thích Nguyên nhân dẫn đến nông nghiệp Đàng ngoài không phát triển

Giải thích được vai trò quan trọng Quang Trung có trong cuộc khởi nghĩa Tây Sơn .

Số câu: 2

Số điểm: 6

Tỉ lệ 60%

Câu 1a

Số điểm:2 =66,7%

Câu 2a:2 điểm = 66,7%

Câu 1b

Số điểm:1 =33,3%

Câu 2b:1điểm =33,3%

Số câu: 2

Số điểm: 6 Tỉ lệ 60%

II. Việt Nam nửa đầu thế kỷ XIX

- Tóm tắt được các chính sách về chính tri, đối ngoại của nhà Nguyễn

Nhận xét tác động của những chính sách đối ngoại đến tình hình đất nước

Số câu: 1

Số điểm:4 Tỉ lệ: 40%

Câu: 3.a

Số điểm: 2= 50%

Câu 3b

Số điểm: 2=50%

Số câu: 1

Số điểm:4 Tỉ lệ: 40%

Tổng số câu:3

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ: 100 %

Số câu: 1,5

Số điểm: 6

60%

Số câu: 1

Số điểm: 2

20%

Số câu : 0,5

Số điểm: 2

20 %

Số câu: 3

Số điểm: 10

100%

Đề bài

PHÒNG GD&ĐT VÕ NHAI

TRƯỜNG THCS ĐÔNG BO

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN: LỊCH SỬ 7

NĂM HỌC:...................

Thời gian: 45 phút

(Không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (3 điểm)

Trình bày tình hình kinh tế nông nghiệp Việt Nam (TK XVI – XVIII). Giải thích Nguyên nhân dẫn đến nông nghiệp Đàng Ngoài không phát triển?

Câu 2 (3 điểm)

Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn? Vai trò của Quang Trung trong cuộc khởi nghĩa Tây Sơn là gì?

Câu 3 (4 điểm)

Tóm tắt các chính sách về chính tri, đối ngoại của nhà Nguyễn. Những chính sách đối ngoại đã tác đông đến tình hình đất nước như thế nào?

Đáp án đề thi HK2 Lịch sử 7 số 2

Câu 1 (3 điểm)

*Nông nghiệp ở Đàng ngoài (1 điểm)

- Cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều đã phá hoại nghiêm trọng nền sản xuất Nông nghiệp.

- Ruộng đất công làng xã bị cường hảo đem cầm bán vv..

* Nông nghiệp Đàng trong (1 điểm)

- Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang, cấp lương ăn, nông cụ, thành lập làng ấp mới ở khắp vùng Thuận - Quảng

- Nhờ khai hoang và điều kiện tự nhiên

* Nguyên nhân nông nghiệp Đàng Ngoài không phát triển: (1 điểm)

- Do chiến tranh giữa các thế lực Phong kiến

- Do nhà nước không quan tâm.

Câu 2 (3 điểm)

Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. (2 điểm)

Nguyên nhân. (1 điểm)

- Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức, bóc lột, tinh thần yêu nước, đoàn kết và hi sinh cao cả của nhân dân ta.

- Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân.

Ý nghĩa : (1điểm)

- Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn - Trịnh, Lê , thống Nhất đất nước.

-Đánh tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm, Thanh, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc.

* Vai trò của Quang Trung trong cuộc khởi nghĩa Tây Sơn (1 điểm)

- Lật đổ các tập đoàn phong kiến (Nguyễn, Trịnh, Lê) thống nhất đất nước.

- Đánh đuổi ngoại xâm Xiêm (1785) Thanh (1789)

Câu 3 (4 điểm)

*Chính trị (1 điểm)

- Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn ....

- Các năm 1831 -1832 Nhà Nguyễn chia đất nước ra làm 30 Tỉnh và một Phủ trực thuộc.Quân đội gồm nhiều binh chủng vv..

* Đối ngoại (1 điểm)

-Thần phục nhà Thanh.

- Khước từ moi tiếp xúc với phương Tây

* Tác động của chính sách đối ngoại (2 điểm)

- Kìm hãm sự phát triển kinh tế .

- Nhà Nguyễn lệ thuộc nhà Thanh

- Tạo điều kiện để nước Pháp xâm lược nước ta.

Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Lịch Sử số 3

Ma trận đề kiểm tra 

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1. Nước Đại Việt đầu thế kỉ XV. Thời Lê sơ

- Biết tên gọi của bộ luật do vua Lê Thánh Tông biên soạn.

- Biết Tôn giáo giữ vị trí độc tôn dưới thời Lê sơ.

- Biết lời dặn của vua Lê Thánh Tông đối với các quan trong triều.

- Biết chính sách chia lại ruộng công làng xã gọi là phép quân điền.

- Biết nội dung văn học thời Lê sơ chứa đựng lòng yêu nước sâu sắc.

- Biết sự phát triển của giáo dục và khoa cử thời Lê sơ.

Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %

5

1,66

16,6

1

1,0

10

1

1,5

15

7

4,16

41,6

2. Nước Đại Việt ở các thế kỉ XVI-XVIII

- Biết mâu thuẫn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến ở thế kỉ XVI.

- Biết ý nghĩa của vua Quang Trung sử dụng chữ Nôm làm chữ viết chính thức của nhà nước.

- Hiểu vai trò của Lũy Thầy trong lịch sử nước ta từ thế kỉ XVII - XVIII.

- Hiểu lý do Đào Duy Từ bỏ Đàng Ngoài trốn vào Đàng Trong.

- Hiểu nguyên nhân nghệ thuật dân gian thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX phát triển cao.

- Hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn.

Đánh giá được công lao của Quang Trung đối với sự nghiệp chống ngoại xâm và xây dựng đất nước.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %

2

0,66

6,6

3

1,0

10

1/2

2,5

25

1/2

1,0

10

6

5,16

51,6

3. Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX

- Biết năm Nguyễn Ánh lấy niện hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân Huế làm kinh đô.

- Biết nội dung phản ánh trong các tác phẩm của Hồ Xuân Hương.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %

2

0,66

6,6

2

0,66

6,6

Tổng câu

Tổng điểm

Tỉ lệ %

10

4

40%

3+1/2

3,5

35%

1+1/2

2,5

25%

15

10 100%

Đề bài

PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY

KIỂM TRA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC................

TRƯỜNG PTDTBT THCS

HOÀNG VĂN THỤ

MÔN: Lịch sử; Lớp: 7

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. Trắc nghiệm: (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành bộ luật có tên là

A. Hình thư.

B. Hình luật.

C. Quốc triều hình luật.

D. Hoàng triều luật lệ.

Câu 2: Tôn giáo nào giữ vị trí độc tôn thời Lê sơ?

A. Nho giáo.

B. Phật giáo.

C. Đạo giáo.

D. Thiên chúa giáo.

Câu 3: Văn học dưới thời Lê sơ thể hiện nội dung

A. thể hiện tình yêu quê hương.

B. có nội dung yêu nước sâu sắc.

C. đề cao giá trị con người.

D. đề cao tính nhân văn.

Câu 4: Năm nào Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long chọn Phú Xuân làm kinh đô?

A. Năm 1802.

B. Năm 1803.

C. Năm 1804.

D. Năm 1805.

Câu 5: Vua Quang Trung dùng chữ Nôm làm chữ viết chính thức của nhà nước thể hiện điều gì?

A. Tinh thần đoàn kết dân tộc.

B. Truyền thống yêu nước.

C. Tinh thần nhân đạo của dân tộc.

D. Ý thức tự tôn, tự chủ của dân tộc.

Câu 6: “... Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào vứt bỏ? Phải cương quyết tranh biện...” là lời dặn các quan của vị vua nào?

A. Lê Thái Tổ.

B. Lê Thánh Tông.

C. Lê Nhân Tông.

D. Lê Hiển Tông.

Câu 7: Dưới thời Lê sơ, việc định lại chính sách chia ruộng đất công làng xã gọi là

A. phép quân điền.

B. phép tịch điền.

C. phép phân điền.

D. phép lộc điền.

Câu 8: Đầu thế kỉ XVI mâu thuẫn nào diễn ra gay gắt nhất?

A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ.

B. Mâu thuẫn giữa các phe phái phong kiến.

C. Mâu thuẫn giữa bọn quan lại với nhân dân địa phương.

D. Mâu thuẫn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến.

Câu 9: “Khôn ngoan qua được Thanh Hà

Dẫu rằng có cánh khó qua Lũy Thầy”

Hai câu thơ trên cho thấy vai trò gì của Lũy Thầy trong lịch sử nước ta từ thế kỉ XVII - XVIII?

A. Dãy núi cao nhất Thanh Hà.

B. Vùng đất quan trọng của Đàng Trong.

C. Ranh giới chia cắt đất nước.

D. Nguyên nhân gây chia cắt lâu dài đất nước.

Câu 10: Đào Duy Từ bỏ Đàng Ngoài trốn vào Đàng Trong là do

A. có lời dụ dỗ, mời mọc từ chúa Nguyễn.

B. căm ghét chế độ vua Lê chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.

C. có tài nhưng không được trọng dụng.

D. Thanh Hóa quê ông thường xuyên bị thiên tai, lũ lụt.

Câu 11: Nghệ thuật dân gian thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX phát triển cao là do

A. nó phục vụ đời sống tinh thần của nhân dân.

B. nó được nhiều khách nước ngoài ưa thích.

C. nó là công cụ truyền giáo.

D. nó được nhân dân ưa thích.

Câu 12: “…là một tài năng hiếm có, một nhà thơ Nôm châm biếm nổi tiếng. Thơ của bà đả kích sâu cay vua quan phong kiến, bênh vực quyền sống của người phụ nữ”. Bà là ai?

A. Bà Huyện Thanh Quan.

B. Đoàn Thị Điểm.

C. Lê Ngọc Hân.

D. Hồ Xuân Hương.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn? Qua đó đánh giá công lao của Quang Trung đối với sự nghiệp chống ngoại xâm và xây dựng đất nước? (3,5 điểm)

Câu 2: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? (1,5 điểm)

Câu 3: Em hãy trình bày sự phát triển của giáo dục và khoa cử thời Lê sơ? (1,0 điểm)

Đáp án đề kiểm tra Sử 7 học kì 2 - Đề số 3

I. Trắc nghiệm: (4,0 điểm)

Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm, 3 câu đúng đạt 1,0 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

A

B

A

D

B

A

D

C

B

A

D

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu

Nội dung cần đạt

Điểm

1

+ Nguyên nhân

- Do ý chí đấu tranh chống bóc lột và tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

- Do sự lãnh đạo sáng suốt và tài tình của bộ chỉ huy nghĩa quân và đặc biệt là Quang Trung.

+ Ý nghĩa

- Lật đổ chính quyền phong kiến thối nát: Nguyễn, Trịnh - Lê.

- Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho sự thống nhất quốc gia.

- Đánh tan âm mưu xâm lược của nhà Xiêm, Thanh giữ vững độc lập và lãnh thổ dân tộc.

+ Công lao của Quang Trung:

- Đánh đổ chúa Nguyễn, chúa Trịnh đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước và đánh tan quân xâm lược Xiêm - Thanh.

- Phục hồi kinh tế đất nước, ổn định trật tự xã hội, phát triển nền văn hóa dân tộc, tăng cường quốc phòng và ngoại giao bảo vệ đất nước.

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

2

- Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất, quyết tâm giành lại độc lập tự do cho đất nước.

- Tất cả các tầng lớp nhân dân đều hăng hái tham gia cuộc khởi nghĩa, gia nhập lực lượng vũ trang, tự vũ trang đánh giặc, ủng hộ, tiếp tế cho nghĩa quân.

- Nhờ đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi.

0,5đ

0,5đ

0,5đ

3

- Dựng lại Quốc tử Giám. Đa số dân đều có thể đi học.

- Mở nhiều trường học ở các lộ. Nhà nước tuyển chọn người giỏi, có đạo đức làm thầy giáo.

- Tổ chức các khoa thi để tuyển chọn nhân tài trong nước.

- Nho giáo chiếm địa vị độc tôn, Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế.

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

..........................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 có đáp ánĐể có thể chuẩn bị tốt cho bài thi học kì 2 sắp tới, việc tập giải đề thi học kì là phương pháp học tập hiệu quả giúp các em có thể tiếp cận gần nhất với những dạng bài tập, dạng câu hỏi thường xuyên được đưa vào trong đề thi. Các em có thể vào chuyên mục đề thi học kì 2 lớp 7 trên VnDoc với đầy đủ các môn thi, được biên soạn sát với đề thi thực để thực hành giải đề. Qua việc thực hành làm đề thi học kì 2 này, các em sẽ hệ thống lại kiến thức đã học một cách bài bản nhất, từ đó các em sẽ ghi nhớ kiến thức lâu hơn, tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. 

Đánh giá bài viết
771 303.508
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • 24. nhat thu
    24. nhat thu

    cường hảo là ai thế mn 

    Thích Phản hồi 26/04/22
    • Minz Minz (Minh)
      Minz Minz (Minh)

      Câu 2 đáp án sai nha mọi người phải là a

      Thích Phản hồi 23:37 03/05
      • Nguyễn Hữu Anh Quân
        Nguyễn Hữu Anh Quân

        ai làm đè thế có vài câu ko có trong sách


        Thích Phản hồi 20:56 19/05
        • Nguyễn Thị Hoàng Yến
          Nguyễn Thị Hoàng Yến

          bạn xem thêm các kiến thức trên vndoc nha

          Thích Phản hồi 08:09 20/05

      Lịch sử lớp 7

      Xem thêm