Bộ đề thi khảo sát năng lực giáo viên Tiểu học có đáp án

Bộ đề thi khảo sát năng lực giáo viên Tiểu học có đáp án bao gồm đề thi đánh giá năng lực giáo viên Tiểu học môn Toán và môn Tiếng Việt, Tiếng Anh, Mĩ thuật, Âm nhạc, môn đánh giá chung. Các đề thi giáo viên dạy giỏi cấp Tiểu học này sẽ giúp các thầy cô có thêm tài liệu ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho các kỳ thi đánh giá Giáo viên dạy giỏi cấp Tiểu học. Mời thầy cô cùng tham khảo và tải về bản chi tiết đầy đủ.

Lưu ý: Đề thi năng lực giáo viên Tiểu học bao gồm tất cả các môn học cho các thầy cô tham khảo chuẩn bị cho các kì thi GVG trong năm học. Các đề thi này có đáp án, các bạn tham khảo chi tiết tại File tải về.

1. Mẫu đề thi giáo viên giỏi tất cả các môn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 

Dành cho tất cả giáo viên

Ghi lại đáp án đúng của mỗi câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, thành phần tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên là:

A. Tổ chuyên môn, Hiệu trưởng, Hội đồng trường

B. Giáo viên tự đánh giá, Tổ chuyên môn, Hiệu trưởng

C. Tổ chuyên môn, Tổ Công đoàn, Hiệu trưởng

D. Hiệu trưởng

Chọn B

Câu 2. Trong quy định về Chuẩn nghề nghiệp GVTH được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT, quy định Chuẩn bao gồm:

A. 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 4 tiêu chí.

B, 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 3 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 4 tiêu chỉ.

C. 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 3 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 6 tiêu chí.

D, 3 lĩnh vực, mỗi lĩnh vực có 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 6 tiêu chí.

Chọn A

Câu 3. Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm các yêu cầu về:

A. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, kiến thức, kỹ năng sư phạm

B. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, kiến thức, kỹ năng sư phạm và tiêu chuẩn xếp loại giáo viên

C. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, kiến thức, kỹ năng sư phạm và tiêu chuẩn xếp loại; quy trình đánh giá giáo viên tiểu học

D. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, kiến thức, kỹ năng sư phạm và tiêu chuẩn xếp loại; quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên tiểu học

Chọn A

Câu 4. Theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, xếp loại chung cuối năm của giáo viện gồm có các loại:

A. Đạt yêu cầu; Chưa đạt

B. Tốt; Khá Trung bình: Yếu

C. Tốt; Khá Trung bình, Kém

D. Xuất sắc; Khá, Trung bình, Kém

Chọn D

Câu 5. Theo Thông tư 30/2014 và Văn bản hợp nhất 03/2016 của Bộ GD&ĐT, học sinh tiểu học được đánh giá:

A. Thường xuyên và định kì 2 lĩnh vực: Học tập và rèn luyện

B. Thường xuyên về năng lực và phẩm chất và định kì về các môn học.

C. Thường xuyên về các môn học và định kì về năng lực và phẩm chất

D. Thường xuyên và định kì cả 3 lĩnh vực: Các môn học, năng lực và phẩm chất

Chọn D

Câu 6. Theo Thông tư 30/2014 và Văn bản hợp nhất 03/2016 của Bộ GD&ĐT, các lĩnh vực đánh giá học sinh tiểu học được đánh giá ở các mức như sau:

A. 2 mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành

B. 2 mức: Đạt và chưa đạt

C. 3 mức: Đạt, chưa đạt và cần cố gắng

D. Cả 3 phương án đánh giá (A, B, C) như trên đều chưa đầy đủ, chưa chính xác.

Chọn D

II. PHẦN 2 (7 điểm)

1. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN TOÁN - TIẾNG VIỆT

1.1. Lĩnh vực chuyên môn Toán (3 điểm, mỗi bài 1,5 điểm)

Tóm tắt và trình bày bài giải 2 bài toán sau:

Bài 1. Cô Hoa và cô Lan mua chung một tấm vải hết 480 000 đồng. Nếu cô Hoa bỏ ra thêm 35000 đồng, cô Lan bỏ ra bớt đi 15 000 đồng thì số tiền của hai cô bỏ ra bằng nhau. Hỏi thực tế mỗi cô bỏ ra nhiều tiền?

Bài 2. Một nhân viên bán hoa, bản một bó hoa với giá 300 000 đồng. Tính ra được lãi 25%.. Hỏi giá gốc của bó hoa đó là bao nhiêu và tiền lãi là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Bài 1: 1,5 điểm

Theo đầu bài ta có sơ đồ (Vẽ sơ đồ tóm tắt hoặc lập luận hợp lý) 0,25đ

Nhìn vào sơ đồ ta thấy, thực tế số tiền cô Lan bỏ ra hơn cô Hoa  (hay hiệu số tiền giữa cô Lan và cô Hoa) là: 0,5 đ

35 000 + 15 000 = 50 000 (đồng)

Số tiền cô Hoa đã bỏ ra là:  0,25đ

(480 000 – 50 000):2=215 000 (đồng)

Số tiền cô Lan đã bỏ ra là:  0,25đ

480 000 – 215 000 = 265 000 (đồng)

Hoặc: 215 000 + 50 000 265 000 (đồng)

Đáp số:  0,25đ

Cô Hoa 215 000 đồng

Cô Lan: 265 000 đồng

Lưu ý: - Có thể tìm số tiền mà cô Lan bỏ ra trước,

- Bài giải theo cách khác (không phải là cách giải thông thường của TH, nếu đúng thì trừ nửa điểm)

Bài 2. (1,5 điểm)

Có thể tóm tắt bài toán như sau: 0,25đ

Bán 300 000 đồng thì được lãi 25%

Tính tiền gốc, tiền lãi.

- Theo đầu bài ta thấy, nếu coi giá tiền gốc là 100% thì tiền lãi là 25%, cả giá tiền gốc và lãi sẽ là: 100 + 25 = 125 % 0,25đ

Tức là: 300 000 đồng tương ứng với 125 % 0,25đ

Vậy giá tiền gốc của bó hoa đó là: 0,25đ

300 000 : 125 x 100 = 240 000 (đồng)

Số tiền lãi là: 0,25đ

300 000 – 240 000 = 60 000 (đồng)

Đáp số: Giá gốc: 240 000 đồng 0,25đ

Tiền lãi: 60 000 đồng

Lưu ý:

- Có thể đưa về bài toán dạng “Tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của hai số" để tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải. Đúng, hợp lí cho điểm tối đa.

- Bài giải theo cách khác (không phải là cách giải thông thường của TH, nếu đúng thì trừ nửa điểm)

1.2. Lĩnh vực chuyên môn Tiếng Việt (4 điểm)

Bài 1. (1 điểm) Xếp các từ sau theo 3 nhóm: từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại, từ láy: nhỏ bé, nhỏ nhỏ, nhỏ nhẹ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi, nhỏ nhặt, nhỏ gọn, nhỏ xíu, nho nhỏ, bé nhỏ.

Bài 2. (1,5 điểm) Cho câu văn sau: “Bỏ cày không được thịt," Có thể hiểu câu trên theo mấy cách? Phân tích chỉ ra sự phù hợp của mỗi nghĩa. (có thể thêm từ/quan hệ từ, dấu phẩy, gạch chéo để diễn đạt cho dễ hiểu).

Bài 3. (1,5 điểm) Trong 2 câu thơ sau, tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào (So sánh, nhân hỏa)? Phân tích nêu rõ tác dụng của việc sử dụng biện pháp nghệ thuật đó.

Mặt trời xuống biển như hòn lửa

Sóng đã cài then đêm sập cửa

Hướng dẫn giải

Bài 1. (1 điểm) Xếp đúng mỗi từ được 0,1 điểm

Từ ghép phân loại: nhỏ xíu, nhỏ mọn.

Từ ghép tổng hợp: nhỏ bé, bé nhỏ, nhỏ nhẹ Từ láy: nhỏ nhen, nhỏ nhoi, nhỏ nhặt, nhỏ nhỏ, nho nhỏ

Bài 2. (1,5 điểm) Câu: “Bỏ cày không được thịt”. Có thể hiểu theo 3 cách sau:

1. Bò nuối để cày, không được thịt. (Bỏ cày / không được thịt)

2. Bò nuôi để cày nhưng nếu cày không được thì thịt. (Bò cày không được / thịt)

3. Bỏ mà không cày được thì thịt. (Bò / cây không được thịt)

Bài 3. (1,5 điểm)

Hai câu thơ trên đã sử dụng biện pháp so sánh và nhân hoả. Biện pháp so sánh đã được sử dụng trong câu thơ “Mặt trời xuống biển như hòn lửa” ý muốn nói mặt trời trong lúc hoàng hôn buông xuống có màu đỏ như lửa. Nhờ biện pháp so sánh “mặt trời - hòn lửa” mà hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn đỏ - đẹp hơn, nổi bật hơn.

Biện pháp nhân hóa được dùng trong câu “Sóng đã cài then, đêm sập cửa”. Nhờ biện pháp nhân hóa mà người đọc cảm nhận được khi mặt trời lặn hẳn - màn đêm buông xuống thì cảnh vật trở nên vừa tĩnh mịch và mịt mờ, vừa sống động và lãng mạn.

2. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN ÂM NHẠC - MĨ THUẬT

Câu 1. (2 điểm) Đồng chí hãy nêu những điểm mạnh và những hạn chế sau 1 năm thực hiện giảng dạy Mỹ thuật theo phương pháp Đan Mạch.

Câu 2. (2 điểm) Để phát huy và nâng cao hiệu quả dạy học môn Mỹ thuật tại trường TH theo đồng chí cần có những điều kiện (đồng chí đề xuất, kiến nghị) gì?

Câu 3. (3 điểm) Đồng chí hãy nêu những căn cứ, tiêu chí mà đồng chí sử dụng để nhận xét, đánh giá kết quả học tập bộ môn mà đồng chí được phân công giảng dạy.

3. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN THỂ DỤC - TIẾNG ANH

Câu 1. (2 điểm) Đồng chí hãy nêu những thuận lợi, khó khăn đối với việc thực hiện giảng dạy môn học mà đồng chỉ được phân công đảm nhiệm tại trường TH đang dạy, đồng thời nêu những đề xuất, kiến nghị của đồng chỉ góp phần nâng cao chất lượng dạy học bộ môn mà đồng chỉ đang giảng dạy.

Câu 2. (3 điểm) Đồng chí hãy nêu những căn cứ, tiêu chí mà đồng chí sử dụng để nhận xét, đánh giá kết quả học tập bộ môn mà đồng chí được phân công giảng dạy.

Câu 3. (2 điểm) Theo nhiệm vụ năm học, phòng GD có tổ chức thi đấu các môn như bơi, cờ vua, bóng đá, ..., Hội trại tiếng Anh cho học sinh cấp thành phố. Đồng chí hãy lập kế hoạch cho một hoạt động cụ thể thuộc lĩnh vực/bộ môn mà đồng chí phụ trách.

Để trao đổi chia sẻ kinh nghiệm học tập các môn học cấp Tiểu học, các thầy cô tham khảo các nhóm Tiểu học sau đây.

Cộng Đồng Giáo Viên

Tài liệu học tập lớp 5

Tài liệu học tập lớp 4

Tài liệu học tập lớp 3

Tài liệu học tập lớp 2

Tài liệu học tập lớp 1

Các nhóm Tiểu học này cung cấp chi tiết các Tài liệu miễn phí về bài soạn giáo án, các đề thi, văn mẫu Tiểu học và các chính sách, quyền lợi của giáo viên. Kính mời các thầy cô tham gia và chia sẻ miễn phí.

2. Đề thi khảo sát năng lực giáo viên môn Toán

ĐỀ SỐ 1

Bài 1:

Tìm tất cả các số tự nhiên có 2 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 lại vừa chia hết cho 5?

Bài giải:

Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 tận cùng phải là chữ số 0; Số đó chia hết cho 3 nên tổng các chữ số phải chia hết cho 3.

Vậy các số tự nhiên cần tìm là: 30; 60; 90.

Bài 2:

Cho dãy số: 1,1; 2,2; 3,3; ... ; 108,9; 110,0.

a) Dãy số này có bao nhiêu số hạng?

b) Số hạng thứ 50 của dãy là số nào?

c) Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.

Bài giải:

a) Dãy số này có bao nhiêu số hạng?

Số các số hạng của dãy là: (110 – 1,1) : 1,1 + 1 = 100

b) Số hạng thứ 50 của dãy là số nào?

- Số hạng cuối của 50 số hạng đầu của dãy là: (50 – 1) x 1,1 + 1,1 = 55

c) Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.

Số hạng cuối của 100 số tự nhiên đầu tiên là: (100 – 0) x 1 + 1 = 99

Dãy số 100 số tự nhiên đầu tiên là: 0; 1; 2; ...; 98; 99.

Trung bình cộng dãy số trên là: (99 + 0) : 2 = 49,5

Tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên là: 49,5 x 100 = 4950

Bài 3:

Lúc 6 giờ một xe máy đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 45km/giờ. Lúc 6 giờ 20 phút cùng ngày một ôtô cũng đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 55 km/giờ. Hỏi ôtô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ? Địa điểm gặp nhau cách tỉnh B bao nhiêu kilômet? Biết quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 165km.

Bài giải:

Từ 6 giờ đến 6 giờ 20 phút xe máy đi hết thời gian là:

6 giờ 20 phút – 6 giờ = 20phút = 1/3 giờ

Từ 6 giờ đến 6 giờ 20 phút xe máy đi hết quãng đường là:

45 x 1/3 = 15 km

Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là: 15 : (55 - 45) = 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút

Ô tô đuổi kịp xe máy lúc: 6 giờ 20 phút + 1 giờ 30 phút = 7 giờ 50 phút

Địa điểm gặp nhau cách B là: 165 – 55 x 1,5 = 82,5 km

Bài 4:

Bạn Khoa đến cửa hàng bán sách cũ và mua được một quyển sách Toán rất hay gồm 200 trang. Về đến nhà đem sách ra xem. Khoa mới phát hiện ra từ trang 100 đến trang 125 đã bị xé. Hỏi cuốn sách này còn lại bao nhiêu trang?

Bài giải:

Số trang bị xé là: (125 – 100) : 1 + 1 = 26

Số trang còn lại là: 200 - 26 = 174 trang

Bài 5:

Cho hình thang ABCD có đáy bé AB bằng 4/5 đáy lớn CD. Trên AB lấy điểm M sao cho MB gấp 3 lần MA. Biết diện tích tam giác MDC là 181,25m2; chiều cao hạ từ M của tam giác MDC là 14,5m. Tính:

Bộ đề thi khảo sát năng lực giáo viên Tiểu học

1. Diện tích hình thang ABCD?

2. Diện tích các hình tam giác DAM và CBM?

Bài giải:

Cách 1:

1. Diện tích hình thang ABCD?

Đáy DC của tam giác MDC là:

181,25 x 2 : 14,5 = 25m

Đáy bé AB của hình thang ABCD là:

25 x 4/5 = 20m

Diện tích hình thang ABCD là: (25 + 20) x 14,5 : 2 = 326,25m2

2. Diện tích các hình tam giác DAM và CBM?

Theo bài ra ta có MA = 1/4 AB = 1/4 x 20 = 5 m

Diện tích tam giác DAM là: 5 x 14,5 : 2 = 36,25m2

Theo bài ra ta có MB = 3 MA = 5 x 3 = 15m

Diện tích tam giác CBM là: 15 x 14,5 : 2 = 108,75m2

Cách 2:

2. Diện tích các hình tam giác DAM và CBM?

* Xét diện tích tam giác DAM và diện tích tam giác MDC ta có:

- Chiều cao hạ từ đỉnh D của tam giác DAM bằng chiều cao hạ từ đỉnh M của tam giác MDC.

- Đáy AM = ¼ AB = 1/5 đáy DC

Nên diện tích tam giác DAM bằng 1/5 diện tích tam giác MDC

S_DAM = 1/5 S_MDC = 1/5 x 181,25 = 36,25 m2

* Xét diện tích tam giác CBM và diện tích tam giác DAM ta có:

- Chiều cao hạ từ đỉnh C của tam giác CBM bằng chiều cao hạ từ đỉnh D của tam giác DAM.

- Đáy MB = 3MB

Nên diện tích tam giác CBM bằng 3 diện tích tam giác DAM

S_CBM = 3 S_MDC

Diện tích tam giác CBM là: 36,25 x 3 = 108,75 m2

1. Diện tích hình thang ABCD?

Diện tích hình thang ABCD là: 36,25 + 108,75 + 181,25 = 326,25 m2

ĐỀ 2 + ĐỀ 3

Câu 1: Toán lớp 4 (4 điểm).

Giáo viên khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba 78 quyển sổ, nhưng lại mua ít hơn giáo viên khối lớp Năm 93 quyển sổ. Hỏi trung bình mỗi khối mua bao nhiêu quyển sổ, biết rằng giáo viên khối lớp Bốn mua 177 quyển sổ?

Bài giải:

Số quyển số giáo viên khối lớp 3 mua là: 177 – 78 = 99 quyển

Số quyển số giáo viên khối lớp 5 mua là: 177 + 93 = 270 quyển

Trung bình mõi khối mau là: (177+ 99 + 270) : 3 = 182 quyển

ĐS: 182 quyển

Câu 2: Toán lớp 5 (5 điểm)

Tìm x:

(x + 1) + (x + 2) + (x + 3) + ... + (x + 9) + (x+ 10) = 240.

Bài giải:

(x + 1) + (x + 2) + (x + 3) + ... + (x + 9) + (x+ 10) = 240.

X x 10 + 55 = 240

X x 10 = 240 - 55

X x 10 = 185

X = 185 : 10

X = 18,5

Câu 3: Toán lớp 4 ( 4 điểm).

Người nông dân trồng ngô trên khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 200m. Chiều rộng bằng 3/5 chiều dài, tính ra cứ 100m2 thì thu hoạch được 85kg ngô. Hỏi người nông dân đó thu được bao nhiêu tạ ngô?

Bài giải:

Chiều rộng là: 200 x 3/5 = 120m

Diện tích là : 200 x 120 = 24000m2

24000m2 gấp 100m2 số lần là : 24000 : 100 = 240 lần

Số ngô thu được là : 85 x 240 = 20400 kg = 204 tạ

Câu 4: Toán lớp 3 (3 điểm)

Sáng chủ nhật cô giáo đưa cho bạn Tài lớp trưởng Lớp 5A trường tiểu học Khương Tiên 100.000 đồng để mua đồ dùng học tập cho cả lớp. Cô yêu cầu mua 12 quyển vở, 7 chiếc bút, 8 thước kẻ. Biết rằng giá tiền một quyển vở là 1500 đồng, giá tiền một chiếc bút là 2000 đồng và giá tiền một thước kẻ là 2500 đồng. Hỏi bạn Tài phải trả lại cô giáo bao nhiêu tiền?

Bài giải:

Tài phải trả cô giáo số tiền là: 100 000 – (12 x 1500 + 7 x 2000 + 8 x 2500) = 48000đ

Câu 5: Toán lớp 3 (4 điểm).

Một người đi xe đạp trong 30 phút đi được 10km. Hỏi nếu cứ đạp xe đều như vậy trong 66 phút thì đi được mấy km?

Bài giải:

Trong 6 phút người đó đi được là: 10 : (30 : 6) = 2 km

66 phút người đó đi được: 2 x (66 : 6) = 22 km

ĐS: 22km

Câu 6: Lớp 4 ( 6 điểm). Tìm giá trị của a và b; m và n biết:

Bộ đề thi khảo sát năng lực giáo viên tiểu học

Bài giải:

a) Xét cột đơn vị:

10 – b = 8; Nên b = 2

Xét cột hang chục: 8 + m = 2; Nên m = 4

Vậy a = 4; b = 2

b) Xét cột đơn vị:

0 + n = 8; Nên n = 8

Xét cột hàng chục: 8 + m = 2; Nên m = 4

Vậy m = 4; n = 8

Câu 7: Toán lớp 5: (6 điểm).

Cho ABCD là hình vuông như hình vẽ. Tính diện tích phần tô màu biết rằng đường kính hình tròn là 8cm?

Bộ đề thi khảo sát năng lực giáo viên tiểu học

Bài giải:

Kẻ AC cắt BD tại O.

Diện tích hình vuông ABCD gấp 4 lần diện tích tam giác AOD.

OD là: 8 : 2 = 4cm

Diện tích tam giác AOD là: 4 x 4 : 2 = 8cm2

Diện tích hình vuông ABCD gấp 4 lần diện tích tam giác AOD.

8 x 4 = 32 cm2

Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24cm2

Diện tích phần tô màu là: 50,24 – 32 = 18,24 cm2

Câu 8: Lớp 5 ( 9 điểm).

Cho tam giác ABC vuông tại A, cạnh AB dài 50 cm, Cạnh AC dài 60cm. Trên cạnh AB lấy đoạn AD dài 10cm, từ D kẻ đường thẳng song song với AC và cắt BC tại E. Tìm diện tích tam giác BED.

Bộ đề thi khảo sát năng lực giáo viên tiểu học

Bài giải:

Diện tích tam giác ABC là: 60 x 50 : 2 = 1500 cm2

Diện tích tam giác AEC là: 60 x 10 : 2 = 300 cm2

Diện tích tam giác AEB là: 1500 – 300 = 1200 cm2

Chiều cao ED của tam giác AEB đỉnh E là: 1200 x 2 : 50 = 48cm

Đoạn thẳng DB là: 50 – 10 = 40 cm

Diện tích tam giác BED là: 40 x 48 : 2 = 960 cm2

Câu 9: (5 điểm).

Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng 6/7 m chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó?

Bài giải:

Chiều rộng là: 6/7 x 1/3 = 2/7m

Chu vi là : (6/7 + 2/7) x 2 = 16/7m

Diện tích là : 6/7 x 2/7 = 12/49 m2

Câu 10: (6 điểm)

Một đội trồng cây đã lên kế hoạch trồng 945 cây, khi trồng được 80% số cây thì gặp mưa bão nên đã dừng lại. Hỏi đội đó cần trồng thêm bao nhiêu cây để đảm bảo kế hoạch?

Bài giải:

Số phần trăm cây còn lại là: 100% - 80% = 20%

Đội đó cần trồng thêm là: 945 x 20% = 189 cây

Câu 11: (6 điểm) Có 66 giáo viên đi thi năng lực trước khi vào phòng thi họ đều bắt tay lẫn nhau và chúc nhau đạt kết quả tốt. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay? Biết rằng: mỗi cái bắt tay cần có 02 người và không lặp lại.

3. Đề thi khảo sát năng lực giáo viên môn Tiếng Việt

Bài 1:

a. Học sinh bậc Tiểu học được học những từ loại nào?

b. Cho đoạn văn: "Trước mặt Minh đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm bác Tâm đang bơi thuyền đi hái hoa sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, ngoài bọc một chiếc lá rồi đè nhẹ vào lòng thuyền". Đồng chí hãy xác định danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn trên?

Bài 2:

Chia các từ, ngữ sau thành các nhóm cho phù hợp rồi đặt tên cho mỗi nhóm: thợ xây, dược sĩ, thợ gặt, chủ tiệm, thợ cấy, chủ cửa hàng, giảng viên, thợ mộc, thợ lắp ráp ô tô, bác học, chủ đại lí, thợ sơn, kĩ sư công trình, tiểu thương.

Bài 3:

a. Tìm 3 từ có tiếng nhân có nghĩa là người, 3 từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người.

b. Đặt một câu trong đó có từ chứa tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người.

Bài 4:

Xác định chủ ngữ, vị ngữ chính có trong các câu sau đây:

- Mùa này, khi mưa xuống, những dây khoai từ, khoai mỡ cùng dây đậu biếc bò xanh rờn, nở hoa tím ngắt.

- Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn.

- Tiếng sóng vỗ long bong bên mạn thuyền.

Bài 5:

Giải thích nghĩa của câu tục ngữ "Ếch ngồi đáy giếng".

Bài 6:

Đồng chí hãy điền dấu câu còn thiếu vào câu văn dưới đây và chép lại cho đúng chính tả:

Sống trên cái đất mà ngày xưa dưới sông cá sấu cản trước mũi thuyền trên cạn hổ rình xem hát này con người phải giàu nghị lực.

Trích "Cà Mau quê hương cây đước, cây tràm" của Mai Văn Tạo

Bài 7:

Trong bài thơ Bên kia sông Đuống của nhà thơ Hoàng Cầm có đoạn:

"Chưa bán được một đồng
Mẹ già lại quẩy gánh hàng rong
Bước cao thấp bên bờ tre hun hút
Có con cò trắng bay qua vùn vụt
Lướt ngang dòng sông Đuống về đâu?
Mẹ ta lòng đói dạ sầu
Đường trơn mưa lạnh mái đầu bạc phơ"

Đồng chí hãy viết đoạn văn ngắn (9-10 câu) nêu cảm nhận của mình về tình cảm của tác giả dành cho mẹ qua ý đoạn thơ.

Đề 2 + Đề 3

Câu 1. Bài tập: (Tiếng việt lớp 2):( 5 điểm).

Điền vào chỗ trống:

a) che hay tre; mở hay mỡ; đổ hay đỗ ?

cây ……...; mái ……….; măng ……;

……….chở; màu ……….; …..….cửa;

rộng ……; rán ……..; ……..rác; thi……; trời ……mưa;

b) l, đ hay n; i hay iê ?

… ong …anh …áy …ước in trời

Thành xây khói b...c …on phơi bóng vàng

Cây bàng lá nõn xanh ngời

Ngày ngày ch…m đến t…m mồi chíp chiu

Đường xa gánh nặng sớm ch…u.

Kê cái đòn gánh bao nh…u người ngồi

Câu 2. (Tiếng việt lớp 2): (5 điểm).

Điền vào chỗ trống:

a) ai hay ay ? (TV 2 trang 79)

m … nhà; ch ….tóc

đi c …. ruộng; giơ t ….

ch….. thi; thợ m …..

b) tr hay ch ? (TV 2 trang 95)

giò …..ả ; ……ả lại;

con ….ăn đang bò ; cái ….. ăn đắp

Câu 3. (Tiếng việt lớp 4):( 6 điểm).

Chọn lời giải nghĩa ở cột B nối với cột A cho phù hợp:

A

B

a) Tặc lưỡi

1) cố gắng

b) Yên vị

2) giả vờ

c) Giả bộ

3) bật lưỡi thành tiếng để tỏ ý bỏ qua, dù còn phân vân, áy náy.

d) Im như phỗng

4) ngồi yên vào chỗ.

e) Cuồng phong

5) không động cựa hoặc nói năng gì, như một bức tượng.

g) Ráng (tiếng Nam Bộ)

6) gió to, bão; cơn giận.

h) Tự tin

7) Thấy mình nhỏ bé, kém cỏi, không tin tưởng vào khả năng của mình.

i) Tự ti

8) tự tôn trọng bản thân, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình.

j) Tự trọng

9) tin tưởng vào khả năng của bản thân mình.

k) Tự kiêu

10) quá nghĩ đến mình nên tỏ ra giận dỗi, khó chịu khi người khác không đề cao mình.

l) Tự hào

11) luôn đề cao bản thân.

m) Tự ái

12) lấy làm hài lòng và tỏ ra vui sướng về cái tốt đẹp mà mình có.

Câu 4. (tiếng việt lớp 4):( 4 điểm).

Thầy cô hãy thêm trạng ngữ cho các câu sau:

- .........................................., em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.

- .................................................., em rất chăm chú nghe giảng và phát biểu.

- ........................................, muôn loài hoa đua nở.

- ......................................, con đường đến trường đã dễ dàng hơn.

Câu 5. (Tiếng việt lớp 2): (5 điểm).

Thầy (cô) hãy giải nghĩa các từ sau:

- Quê quán (quê): ...............................................................................

- Lang thang : ...........................................................................................

- Ngao du thiên hạ ................................................................

- Bái phục ..................................................................

- Lăng xăng ..................................................................

- Váng đầu: ..................................................................

Câu 6. Bài tập lớp 1:( 3 điểm).

Thầy (cô) hãy ghi các tiếng gạch chân trong câu sau vào cột tiếng và phân biệt phụ âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối trong các tiếng đó:

" khó khăn, gian khổ đến đâu cũng phải thi đua dạy tốt, học tốt"

Tiếng

Phụ âm đầu

Âm đệm

Âm chính

Âm cuối

1.

…………..

………….

…………..

………….

2.

…………..

………….

…………..

………….

3.

…………..

………….

…………..

………….

4.

…………..

………….

…………..

………….

5.

…………..

………….

…………..

………….

6.

…………..

………….

…………..

………….

Câu 7: Tìm và điền quan hệ từ thích hợp vào các chỗ trống (TV lớp 5) (2 điểm).

  • Tiếng cười ...............đem lại niềm vui cho mọi người .............nó còn là một liều thuốc trường sinh.
  • ..................................Hồng chăm học ................bạn ấy còn rất chăm làm.

4. Đề thi khảo sát năng lực giáo viên Tiểu học khác

Tham khảo thêm

Đánh giá bài viết
99 287.782
Sắp xếp theo

    Thi giáo viên dạy giỏi

    Xem thêm