Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học - Số 1

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học - Số 1 có đáp án đi kèm, được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, là tài liệu ôn tập hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 12, các bạn thí sinh tự do chuẩn bị bước vào kì thi THPT Quốc gia 2016. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn luyện thi Đại học khối B hiệu quả.

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học - Số 2

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 1 năm 2016 trường THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh

Tuyển tập 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2016

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Hóa học - Số 1

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 1 năm 2016 tỉnh Vĩnh Phúc

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1

NĂM HỌC 2015 - 2016

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề

Mã đề thi 132

Câu 1: Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:

(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.

(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.

(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.

(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 2: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là

A. sợi cơ bản. B. nuclêôxôm. C. crômatit. D. sợi nhiễm sắc.

Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất gây đột biến lên F1 đạt 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2

A. 60%. B. 91%. C. 75%. D. 45%.

Câu 4: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. B. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA.

C. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA. D. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA

Câu 5: Trong 1 ống nghiệm chứa các loại nuclêôtit A, U, G, X với tỉ lệ tương ứng là 2: 2: 1: 2. Từ 4 loại nuclêôtit này, người ta tổng hợp một phân tử ARN nhân tạo. Tính theo lí thuyết, xác suất xuất hiện bộ ba AUG trên phân tử ARN nhân tạo là

A. 2/3. B. 4/49. C. 4/343. D. 8/49.

Câu 6: Dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của các phương pháp:

Phương pháp

Ứng dụng

1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.

k. Tạo giống lai khác loài.

2. Cấy truyền phôi ở động vật.

m. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.

3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật.

n. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau.

Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng sau đây, tổ hợp nào đúng?

A. 1-m, 2-k, 3-n. B. 1-k, 2-m, 3-n. C. 1-m, 2-n, 3-k. D. 1-n, 2-k, 3-m.

Câu 7: Ở vi khuẩn E .coli giả sử có 6 chủng đột biến sau:

Chủng 1: Đột biến gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng 2: Đột biến gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng 3: Đột biến gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng prôtêin.

Chủng 4: Đột biến gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này tổng hợp bị mất chức năng.

Chủng 5: Đột biến gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.

Chủng 6: Đột biến ở vùng khởi động (P) của opêron làm cho vùng này bị mất chức năng.

Khi môi trường có đường lactôzơ thì số chủng vi khuẩn có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã là

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 8: Thành phần hóa học của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm

A. ARN và prôtêin loại histon. B. ADN và prôtêin không phải loại histon.

C. ADN và prôtêin loại histon. D. ARN và prôtêin không phải loại histon.

Câu 9: Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?

A. Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau.

B. Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám.

C. Cây rau mác khi chuyển từ môi trường cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bản dài.

D. Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường.

Câu 10: Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho Pt/c khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn cây cao, hạt đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2000 cây, trong đó có 320 cây thấp, hạt vàng. Biết mọi diễn biến của NST ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn trong giảm phân giống nhau. Tần số hoán vị gen của F1

A. 4%. B. 20%. C. 16%. D. 40%.

(Còn tiếp)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2016 trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 - LỚP 12

NĂM HỌC: 2015 - 2016

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 132

Câu 1: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là

A. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

B. các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.

C. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.

D. làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

Câu 2: Điểm khác nhau giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là

A. Nguồn gốc NST. B. Hình dạng NST. C. Số lượng NST. D. Kích thước NST.

Câu 3: Một đột biến làm chiều dài của gen giảm đi 10,2 Angstron và mất 7 liên kết hiđrô. Khi 2 gen đồng thời nhân đôi 4 lần liên tiếp thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là:

A. A = T = 14; G = X = 7 B. A = T= 30; G = X = 15

C. A = T = 15; G = X = 30 D. A = T = 8; G = X = 16

Câu 4: Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ nhóm máu O = 25%, A = 24%, B = 39%, và AB = 12%. Tần số các alen IA, IB và IO của quần thể này lần lượt là

A. 0.3, 0.2, 0.5. B. 0.2, 0.5, 0.3. C. 0.2 , 0.3, 0.5. D. 0.1, 0.4, 0.5.

Câu 5: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử, một trong số các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 5 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 960 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này là

A. 3n = 30 B. 2n = 30 C. 2n = 16 D. 3n = 24

Câu 6: Ở người bệnh mù mầu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Bố bệnh mù mầu đỏ và lục, mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù mầu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa thứ hai là con gái bị bệnh mù mầu đỏ và lục là

A. 75%. B. 25% . C. 12,5%. D. 50%.

Câu 7: Một cơ thể xét một cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là XAXa. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này phân li bình thường trong giảm phân I, giảm phân II không phân li. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên là

A. XAXa, O. B. XAXa, XaXa, XA, Xa, O.

C. XAXA, XAXa, XA, Xa, O. D. XAXA, XaXa, XA, Xa, O.

Câu 8: Khi nghiên cứu hoạt động của Opêron Lac ở một chủng E coli đột biến, người ta thấy rằng chủng vi khuẩn này có thể sản xuất enzym phân giải lactozơ ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactozơ. Các giả thuyết được đưa ra để giải thích kết quả trên là:

I – đột biến gen điều hòa;

II – đột biến vùng promoter;

III – đột biến vùng vận hành O

IV – đột biến các gen cấu trúc của operon Lac.

Những khả năng có thể xảy ra là:

A. II, III. B. I, II, IV C. I, III. D. III, IV.

Câu 9: Ở cà chua tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng. Người ta cho các cây cà chua quả đỏ tự thụ phấn thu được ở F1 cả cây quả đỏ và cây quả vàng. Kết luận nào sau đây là sai?

A. Cây cà chua ban đầu cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau

B. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 1:2:1

C. Cây cà chua ban đầu thuần chủng

D. Tỉ lệ cây cà chua quả đỏ không thuần chủng so với cây quả đỏ ở F1 là 2/3

Câu 10: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là

A. XMXm x XMY. B. XMXM x XmY. C. XMXM x XMY. D. XMXm x XmY.

(Còn tiếp)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 1 năm 2016 trường THPT Ngô Gia Tự, Vĩnh Phúc

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ

---------------------------------

KỲ THI KSCĐ LỚP 12 – LẦN I, NĂM HỌC 2015 – 2016

ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

(50 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi: 139

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?

A. Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza

B. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung

C. Xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (tái bản)

D. Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn

Câu 2: Cho các thành phần

(1) mARN của gen điều hòa; (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X; (3) ARN pôlimeraza; (4) ADN ligaza; (5) ADN pôlimeraza.

Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là

A. (1), (2) và (3) B. (2) và (3) C. (2), (3) và (4) D. (3) và (5)

Câu 3: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng

A. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.

B. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.

C. để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.

D. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.

Câu 4: Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST:

- (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

- (2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST.

- (3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết.

- (4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động.

- (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

Những phát biểu đúng là:

A. (2), (3), (5). B. (2), (3), (4). C. (1), (4), (5). D. (1), (2), (4).

Câu 5: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?

A. Mất một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp nuclênôtit.

C. Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp T-A D. Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp G-X.

Câu 6: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính

A. 11nm. B. 30nm. C. 2nm. D. 300nm.

Câu 7: Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:

3'TAX – AAG – GAG – AAT – GTT- TTA – XXT – XGG- GXG – GXX – GAA – ATT 5'

Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường cung cấp cho gen đột biến tổng hợp (Tính cả a.a mở đầu) là:

A. 7 aa. B. 6aa. C. 4 aa. D. 5 aa.

Câu 8: Một gen cấu trúc có vùng mã hoá gồm 5 intron đều bằng nhau và 6 đoạn êxôn có kích thước bằng nhau. Biết mỗi đoạn exon dài gấp ba lần mỗi đoạn intron. Phân tử mARN trưởng thành được phiên mã từ gen này mã hoá chuỗi pôli peptit gồm 359 axit amin (tính cả axit amin mở đầu). Chiều dài của vùng mã hoá của gen là

A. 9792 Å. B. 4896 Å. C. 5202 Å. D. 4692 Å.

Câu 9: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là

A. 10%. B. 20%. C. 40%. D. 30%.

Câu 10: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

B. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.

C. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.

D. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.

(Còn tiếp)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 1 năm 2016 trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang

SỞ GD&ĐT BẮC GIANG

TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN

ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 1

Năm học 2015- 2016

Môn: SINH HỌC LỚP 12 THPT

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Mã đề thi 258

Câu 1: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến.

B. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.

C. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.

D. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.

Câu 2: Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại?

A. Đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa đại mạch.

B. Đột biến gây bệnh ung thư máu ở người.

C. Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da của cơ thể.

D. Đột biến làm mắt lồi trở thành mắt dẹt ở ruồi giấm.

Câu 3: Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau : ABCDEGHIK. Do đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng

A. đảo đoạn nhiễm sắc thể B. mất đoạn nhiễm sắc thể

C. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể. D. lặp đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 4: Có một trình tự ARN [5'-AUG GGG UGX XAU UUU-3'] mã hoá cho một đoạn polipeptit gồm 5 axit amin. Sự thay thế nucleotit nào sau đây sẽ dẫn đến việc đoạn polipeptit được tổng hợp từ trình tự ARN này chỉ còn lại 2 axit amin?

A. Thay thế G ở bộ 3 nucleotit thứ ba bằng A. B. Thay thế A ở bộ 3 nucleotit đầu tiên bằng X

C. Thay thế U ở bộ 3 nucleotit đầu tiên bằng A. D. Thay thế X ở bộ 3 nucleotit thứ ba bằng A.

Câu 5: Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến

A. số lượng NST. B. cấu trúc NST. C. lệch bội. D. đa bội.

Câu 6: Có 5 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbddXEY tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng . Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:

A. 4 B. 8 C. 20 D. 10

Câu 7: Ở operon Lactôzơ, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì

A. lactôzơ gắn với chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt.

B. lactôzơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.

C. lactôzơ gắn với prôtêin điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.

D. lactôzơ gắn với enzim ARN polimeraza làm kích hoạt enzim này.

Câu 8: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bào

A. Nấm B. Vi khuẩn C. Virut D. Thể ăn khuẩn.

Câu 9: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.

B. Đột biến lệch bội xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và ở nhiễm sắc thể giới tính.

C. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

D. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li.

Câu 10: Cho các trường hợp sau:

  1. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit.
  2. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit.
  3. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit.
  4. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit.
  5. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1aa.
  6. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 aa

Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?

A. 4 B. 3 C. 5 D. 2

(Còn tiếp)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2016 trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang

SỞ GD&ĐT BẮC GIANG

TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN

ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 2

Năm học 2015- 2016

Môn: SINH HỌC LỚP 12 THPT

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Mã đề thi 132

Câu 1: Ở một loài sinh vật số nhóm gen liên kết bằng 7. Theo lí thuyết số NST trong một tế bào thể ba ở loài này là

A. 8 B. 21 C. 15 D. 13

Câu 2: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?

A. 16%AA: 20%Aa: 64%aa B. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa

C. 25%AA: 11%Aa: 64%aa D. 36%AA: 28%Aa: 36%aa

Câu 3: Đột biến NST là:

A. Những biến đổi trong cấu trúc của NST.

B. Những biến đổi về số lượng NST.

C. Những biến đổi về cấu trúc và số lượng AND.

D. Những biến đổi trong cấu trúc và số lượng NST.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?

A. chỉ có một mạch gốc của gen được dung làm khuôn để tổng hợp ARN.

B. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

C. chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.

D. sau khi phiên mã phân tử mARN được cắt bỏ đoạn intron.

Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ

A. 18,55% B. 25% C. 37,5% D. 12,5%.

Câu 6: Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu khi nói về đột biến gen là đúng đây đúng?

  1. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
  2. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
  3. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit
  4. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
  5. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 7: Cho các phát biểu sau:

(a) Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di truyền liên kết.

(b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan nghịch.

(c) Liên kết gen và hoán vị gen đều làm tăng số biến dị tổ hợp.

(d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 8: Một phép lai hai cặp tính trạng, trong đó cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3: 1, cặp tính trạng thứ 2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 2: 1. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau nếu tỉ lệ kiểu hình của phép lai là:

A. 1: 2: 1 B. 9: 3: 3: 1 C. 6: 3: 3: 2: 2: 1 D. 6: 3: 3: 2: 1: 1

Câu 9: Cơ thể mang kiểu gen nào dưới đây được gọi là cơ thể thuần chủng?

(1) AABB; (2) AaBB; (3) AAbb; (4) aabb; (5) AABb; (6) aaBb

A. (1), (3), (4) B. (1), (2), (4) C. (2), (5), (6) D. (3), (4), (6)

Câu 10: Nhận định nào dưới đây là đúng khi xét một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tần số của alen a trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

A. Tần số alen A,a trong giao tử cái ở quần thể ban đầu lần lượt là: 0,6: 0,4

B. Tần số alen A,a trong giao tử cái ở quần thể ban đầu lần lượt là: 0,3: 0,7

C. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể cái ban đầu là: 0,4

D. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể cái ban đầu là: 0,2

(Còn tiếp)

Đánh giá bài viết
2 3.442
Sắp xếp theo

    Môn Sinh khối B

    Xem thêm