Các loại giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng

Phân loại giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng

Giới từ là dạng bài trắc nghiệm xuất hiện với tần suất rất nhiều trong mỗi bài kiểm tra và bài thi, VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Các loại giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn nắm vững kiến thức về dạng này. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

Bài tập về giới từ trong Tiếng Anh (Bài 1)

Bài tập về giới từ trong Tiếng Anh (Bài 2)

40 câu bài tập trắc nghiệm giới từ trong Tiếng Anh (có đáp án)

1. Giới từ là gì?

Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...

Ví dụ:

I am walking on the street.

He wakes up at 6 o'clock.

2. Phân loại giới từ trong tiếng anh:

+ Dựa vào chức năng của giới từ ta chia ra thành những loại giới từ sau:

Giới từ chỉ nơi chốn: in, at, on, behind, before, near, between...

Giới từ chỉ thời gian: at, on, in,...

Giới từ chỉ chuyển động: along, across, about, into...

Giới từ chỉ thể cách: without, with...

Giới từ chỉ mục đích: to, in order to, for...

Giới từ chỉ nguyên nhân: thanks to, through, because of...

Giới từ chỉ phương tiện: by, through, with...

Giới từ chỉ sự tương quan: to, according to, instead of, on, about...

3. Vị trí của giới từ:

Sau TO BE, trước danh từ: Ví dụ:

+ The computer is on the desk. (Máy tính ở trên bàn.)

+ He wakes up at 6 a.m. (Anh ấy thức dậy lúc 6h.)

Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

+ I walk into the room. (Tôi bước vào trong căn phòng.)

+ Turn on the light. (Bật đèn lên.)

+ Shut your mouth up. (Im lặng đi.)

Sau tính từ: + I am so worried about you. (Tớ rất lo lắng cho cậu.)

+ He is angry with you. (Anh ấy giận cậu đấy.)

4. Cách dùng giới từ trong tiếng Anh:

(Ta sẽ chỉ xem cách dùng của 2 loại giới từ thông dụng nhất là giới từ chỉ nơi chốn và giới từ chỉ thời gian)

+ Giới từ chỉ nơi chốn:

At (ở, tại)

Chỉ một địa điểm cụ thể

Ví dụ: At home, at the station, at the airport ...

Ví dụ trong câu:

+ I stay at home.

+ He is at the airport.

Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động/ sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó

Ví dụ: At the cinema, ...

Ví dụ trong câu: She watched the movie at the cinema.

Chỉ nơi làm việc, học tập

Ví dụ: At work, at school, at college ...

Ví dụ trong câu: My sister is at school.

In (trong, ở trong)

Vị trí bên trong 1 diện tích hay một không gian 3 chiều

Ví dụ: In the room, in the building, in the park ...

Ví dụ trong câu: The children are playing game in the room.

Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước

Ví dụ: In France, in Paris, ...

Ví dụ trong câu: I will have a romantic wedding in Paris.

Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi/ taxi

Ví dụ: In a car, in a taxi

Ví dụ trong câu: She is in a car.

Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn

Ví dụ: In the South, in the North,...

in the middle, in the back ...

Ví dụ trong câu: The delivery will be made in the middle of September.

On (trên, ở trên)

Ví dụ: Chỉ vị trí trên bề mặt On the table, on the wall ...

Ví dụ trong câu: The shadow is on the wall.

Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà)

Ví dụ: On the floor, on the farm, ...

Ví dụ trong câu: He is lying on the floor.

Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân

Ví dụ: On a bus, an a plan, on a bicycle...

Ví dụ trong câu: I am on the bus.

Dùng trong cụm từ chỉ vị trí

Ví dụ: On the left, on the right...

Ví dụ trong câu: The bank is on the left the hospital.

Ngoài 3 giới từ thông dụng chỉ nơi chốn là at, in, on, bạn còn có thể dùng cách giới từ sau để chỉ nơi chốn:

ABOVE (cao hơn, trên) BELOW (thấp hơn, dưới)

OVER (ngay trên) UNDER (dưới, ngay dưới)

INSIDE OUTSIDE (bên trong – bên ngoài)

IN FRONT OF (phía trước) BEHIND (phía sau)

NEAR (gần – khoảng cách ngắn)

BY, BESIDE, NEXT TO (bên cạnh)

BETWEEN (ở giữa 2 người/ vật) AMONG (ở giữa một đám đông hoặc nhóm người/ vật)

+ Giới từ chỉ thời gian

At (vào lúc)

Chỉ thời điểm

Ví dụ: At 5pm, at midnight, at noon,...

Ví dụ trong câu: I wake up at midnight.

Nói về những kì nghỉ (toàn bộ một kì nghỉ)

Ví dụ: At the weekend, at Christmas, ...

Ví dụ trong câu: We will have a long holiday at Christmas.

In (trong)

Chỉ một khoảng thời gian dài: tháng, mùa, năm

Ví dụ: In September, in 1995, in the 1990s ,...

Ví dụ trong câu: We went to Hanoi in 1995.

Chỉ một kì nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày

Ví dụ: In the morning, in the afternoon,...

Ví dụ trong câu: The kids play soccer in the afternoon.

On (vào)

Chỉ ngày trong tuần hoặc ngày tháng trong năm

Ví dụ: On Monday, on Tuesday,...

On 30th Octorber...

Ví dụ trong câu: We will go home on monday.

Chỉ một ngày trong kì nghỉ hoặc các buổi trong 1 ngày cụ thể

Ví dụ: On Chrismas Day, on Sunday mornings,...

Ví dụ trong câu: I go to church on Sunday mornings.

Một số giới từ trong tiếng anh chỉ thời gian khác:

DURING (trong suốt một khoảng thời gian)

FOR (trong khoảng thời gian hành động hoặc sự việc xảy ra)

SINCE (từ, từ khi)

FROM ... TO (từ ... đến ...)

BY (trước/ vào một thời điểm nào đó)

UNTIL/ TILL (đến, cho đến)

BEFORE (trước) AFTER (sau)

Đánh giá bài viết
2 2.827
Sắp xếp theo

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Xem thêm