Cách chia động từ đầu câu

Động từ đứng ở đầu câu sẽ có nhiều cách chia, tùy thuộc vào câu văn. Nếu nắm được quy tắc này, các bạn sẽ làm bài và sử dụng Tiếng Anh hiệu quả nhất. Mời các bạn tham khảo tài liệu "Cách chia động từ đầu câu" được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải.

Trong Ngữ pháp tiếng Anh, động từ chỉ chia thì khi nó có chủ từ. Nếu không có chủ từ thì ta không thể chia thì mà chỉ có thể nằm một trong các hình thức sau: to-inf (Động từ nguyên mẫu có to), Ving, p.p (Quá khứ phân từ), bare-inf. (Động từ nguyên mẫu không to)

1. Ving đứng đầu câu

a) Cụm hiện tại phân từ:

Seeing the dog, I ran away. (Thấy con chó, tôi bỏ chạy)

Rút gọn từ: When I saw the dog, I ran away.

- Cách nhận dạng:

Chỉ là một cụm động từ mang nghĩa chủ động, chủ từ hiểu ngầm của nó cũng chính là chủ từ của mệnh đề đi sau - Cuối cụm luôn có dấu phẩy.

b) Ving làm chủ từ:

Studying English is difficult (Việc học tiếng Anh thì khó)

Cụm này có chức năng làm chủ từ cho động từ phía sau.

Studying English là chủ từ của is

- Cách nhận dạng:

Sau cụm từ luôn có động từ chia thì.

2. To-inf đứng đầu câu

a) to-inf làm chủ từ:

Tương tự như Ving làm chủ từ.

Ví dụ: To study English is difficult.

- Cách nhận dạng:

Giống như cụm Ving làm chủ từ (Hai cấu trúc này có thể thay thế nhau.)

b) Mang nghĩa"để" = in order to/ so as to.

Ví dụ: To pass the exam, he worked very hard.

Rút gọn từ: He worked very hard so that/ in order that he could pass the exam.

3. P.P/ V3 đứng đầu câu

Mang nghĩa bị động.

Ví dụ: Built in 1900, the house is now still in good condition.

(Được xây vào năm 1900, căn nhà giờ đây vẫn còn tốt)

Rút gọn từ: Although the house was built 1900, it is now still in good condition.

- Cách nhận dạng:

Chỉ là một cụm động từ mang nghĩa bị động, chủ từ hiểu ngầm của nó cũng chính là chủ từ của mệnh đề đi sau - Cuối cụm luôn có dấu phẩy.

4. Bare-inf đứng đầu câu

Duy nhất một trường hợp là câu mệnh lệnh.

Raise your hands! (Giơ tay lên!)

- Cách nhận dạng:

Phía sau toàn bộ câu không có động từ chia thì, thường có dấu chấm cảm ở cuối.

5. Bài tập về Chia động từ tiếng Anh có đáp án

Exercise 1. Chia các động từ trong ngặc dưới đây thành dạng đúng. Sau đó viết lại câu đầy đủ trước khi rút gọn (nếu được).

Ví vụ: (See) ................. the dog, I ran away.

Seeing the dog, I ran away.

Rút gọn từ: When I saw the dog, I ran away.

1. (Arrive) ................. home, Mary opened the door.

2. (Go) ................. there and you will see me.

3. (Be) ................. a child, he doesn't know how to adapt to his new life.

4. (Build) ................. in 1900, the house still looks new.

5. (Have) ................. dinner with his friend before, he didn't want to eat anymore.

6. (Do) ................. that right away!

7. (See) ................. no one, the thief entered the house.

8. (Give) ................. a doll on her birthday, she felt very happy.

Exercise 2: Viết lại các câu sau dùng participle phrase

1. I knew that he was poor. I offered to pay his fare.

________________________________________________

2. She became tired of my complaints about the program. She turned it off.

________________________________________________

3. He found no one at home. He left the house in a bad temper.

________________________________________________

4. They found the money. They began quarreling about how to divide it.

________________________________________________

5. We visited the museum. We decided to have lunch in the park.

________________________________________________

6. He fed the dog. He sat down to his own dinner.

________________________________________________

7. He addressed the congregation. He said he was sorry to see how few of them had been able to come.

________________________________________________

8. Because we saw that it was a beautiful day, my mum and I decided to take walk in the outback.

________________________________________________, my mum and I decided to take walk in the out back.

9. Since he was impressed by what the agent said, he booked a tour to Spain.

________________________________________________, he booked a tour to Spain.

10. As Mary was not pleased by the hotel, she asked if she could move to another one.

________________________________________________, she asked if she could move to another one.

11. As we were feeling tired, hungry and depressed, we did not know what to do.

________________________________________________, we did not know what to do.

12. When we were taken on a tour the jungle, we didn’t see any wild animals or birds.

________________________________________________, we didn’t see any wild animals or birds.

13. When the tourists were rescued by the park ranger, they felt very happy.

________________________________________________, they felt very happy.

14. When we look back on what happened, we laugh about it.

________________________________________________, we laugh about it.

15. Since he suspected that something was wrong, he organized a search party.

________________________________________________, he organized a search party.

ĐÁP ÁN

Exercise 1. Chia các động từ trong ngặc dưới đây thành dạng đúng. Sau đó viết lại câu đầy đủ trước khi rút gọn (nếu được).

1. Arriving

When Mary arrived home, she opened the door.

2. Go

When you go there, you will see me.

3. Being

When he is a child, he doesn't know how to adapt to his new life.

4. Built

Although the house was built in 1900, it still looks new.

5. Having

After he had dinner with with his friends, he didn't want to eat anymore.

6. Do

7. Seeing

When the thief saw no one in the house, he entered it.

8. Given

After she had given a doll on her birthday, she felt very happy.

Exercise 2: Viết lại các câu sau dùng participle phrase

1. Knowing that he was poor I offered to pay his fare.

2. Becoming tired of my complaints about the program she turned it off.

3. Finding no one at home he left the house in a bad temper.

4. Finding money they started quarreling about how to devide it.

5. Having visiting the museum we decided to have lunch in the park.

6. Having fed the dog he sat down to his own dinner.

7. Having addressed the congregation he said he was sorry to see how few of them had been able to come.

8. Seeing that it was a beautiful day, my mum and I decided to take a walk in the outback.

9. Impressed by what the agent said, he booked a tour to Spain.

10. Not pleased by the hotel, Mary asked if she could move to another one.

11. Feeling tired, hungry and depressed, we did not know what to do.

12. Taken on a tour of the jungle, we didn’t see any wild animals or birds.

13. Rescued by the park ranger, they felt very happy.

14. Looking back on what happened, we laugh about it.

15. Suspecting that something was wrong, he organized a search party

Trên đây là Lý thuyết & Bài tập tiếng Anh về cách chia động từ đứng đầu câu có đáp án. Bên cạnh đó, VnDoc.com đã đăng tải rất nhiều tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản khác như:

Bài tập về cụm động từ trong Tiếng Anh

Bài tập tổng hợp về chia động từ

Bảng động từ bất quy tắc Tiếng Anh

Đánh giá bài viết
11 29.576
Sắp xếp theo

    Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

    Xem thêm