Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cách sử dụng cấu trúc No sooner…than

Cách dùng No sooner…than trong Tiếng Anh

Trong Tiếng Anh chúng ta vẫn thường gặp cấu trúc No sooner…than, tuy nhiên nhiều bạn vẫn chưa biết cách vận dụng cấu trúc này như thế nào cho đúng. Bài viết dưới đây do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải sẽ giới thiệu cho các bạn cách sử dụng cấu trúc No sooner...than, cùng với bài tập đi kèm nhằm giúp các bạn vận dụng nhanh chóng.

No sooner … than: Vừa mới làm gì thì đã làm gì; Ngay khi…

I. Cách dùng No sooner…than.

– Cấu trúc No sooner…than thường dùng ở thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn.

– Cấu trúc No sooner…than dùng để nhấn mạnh mệnh đề chính trong câu.

– No sooner…than dùng để diễn tả một điều gì đó sẽ xảy ra ngay lập tức.

– No sooner…than trong câu đảo ngữ với cách nói chuyện lịch sự.

– Trong câu, No sooner…than có vị trí đứng đầu mệnh đề chính.

II. Cấu trúc No sooner…than.

1. Các cấu trúc thông dụng của No sooner…than.

No sooner + TĐT (Auxiliary) + S + V… + than + S + V…

Ex: No sooner had I gone out than the phone rang.

(Tôi vừa ra ngoài thì điện thoại đổ chuông).

2. Viết lại câu với cấu trúc No sooner…than.

No sooner + TĐT (Auxiliary) + S + V… + than + S + V…

Harly + TĐT (Auxiliary) + S + V… + when + S + V…

Hardly có thể thay thế bằng các từ như Scarcely (vừa mới), Seldom (hiếm khi), Never (không bao giờ), Barely (chỉ mới), Little (Ít khi), Rarely (hiếm khi).

Ex: No sooner had they arrived at the market than the announcement started.

(Họ vừa mới đến siêu thị thì đã có thông báo).

➔ Hardly had they arrived at the market when the announcement started.

( Hầu như họ đến siêu thị khi đã có thông báo).

Note: No sooner bắt buộc phải đi cùng với than.

III. Bài tập vận dụng với No sooner…than.

1.No sooner had she entered the class than my teacher noticed us.

➔ ________________________________________________. (Hardly)

2. No sooner had Lan and her parents came back than the rain started.

➔ _________________________________________________. (Hardly)

3. Hardly had the movie started when we came.

➔ _________________________________________________. (than)

4. Hardly had my teacher come when we left school.

➔ _________________________________________________. (than)

5. Rarely had I closed this door when my best friends knocked.

➔ ______________________________________________. (than)

6. Hardly had Tom come home when the troubles happened.

➔ ____________________________________________. (than)

7. Never had Lim left home when we went back.

➔ __________________________________. (than)

Đáp án:

1. Hardly had she entered the class when my teacher noticed us.

2. Hardly had Lan and her parents come back when the rain started.

3. No sooner had the movie started than we came.

4. No sooner had my teacher came than we left school.

5. No sooner had I closed this door than my best friends knocked.

6. No sooner had Tom come home than the troubles happened.

7. No sooner had Lim left home than we went back.

Trên đây là bài viết về cách dùng cấu trúc No sooner...than trong Tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn vận dụng đúng cấu trúc này trong từng tính huống Tiếng Anh cụ thể. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo nhiều tài liệu Tiếng Anh khác trên VnDoc.com như: Từ vựng tiếng Anh, Ngữ pháp tiếng Anh,... để học tốt tiếng Anh hơn.

Đánh giá bài viết
5 11.374
Sắp xếp theo

    Ngữ pháp tiếng Anh thực hành - Grammar in Use

    Xem thêm