Câu hỏi thi trắc nghiệm An toàn điện nhóm 45 Tháng 4/2020

Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho CBCNV trong quá trình tự học tập, rèn luyện và sát hạch Quy trình an toàn điện, CPCIT đã phối hợp với Ban AT-CPC hoàn thành xây dựng chương trình “Trắc nghiệm An toàn điện” để góp phần nâng cao kiến thức chuyên môn.

Câu hỏi thi trắc nghiệm An toàn điện nhóm 45 Tháng 4/2020

Câu hỏi 1: Một nạn nhân bị bỏng do nhiệt, điều mà bạn cần phải làm là:

a. Dùng kim sạch chọc các nốt phỏng lớn, sau đó dùng gạc sạch băng nhẹ lên vùng bị bỏng và chuyển nạn nhân về bệnh viện.

b. Ngâm ngay vùng bị bỏng vào nước mát, hoặc dùng khăn sạch bọc nước đá chườm lạnh lên vùng da bị bỏng khoảng 10-15 phút, nếu có biểu hiện phồng rộp dùng gạc sạch băng nhẹ lên, cho nạn nhân uống nhiều nước có pha ít muối và chuyển nạn nhân đến bệnh viện.

c. Theo kinh nghiệm dân gian: Bôi lên vùng da bị bỏng nước mắm hoặc kem đánh răng để giảm đau và chuyển nạn nhân về bệnh viện.

d. Cả 3 câu A, B, C đều đúng.

Câu hỏi 2: Việc xây dựng Phương án chữa cháy có phải nêu đặc điểm về vị trí địa lý của cơ sở không?

Chọn một đáp án:

a. Có

b. Không

c. Tùy từng cơ sở cụ thể

Câu hỏi 3: Theo Thông tư 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 quy định: đối tượng nào sau đây phải được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy?

Chọn một đáp án:

a. Người có chức danh chỉ huy chữa cháy được quy định trong Luật phòng cháy và chữa cháy.

b. Người làm việc trong môi trường có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thường xuyên tiếp xúc với các chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ và các cá nhân có yêu cầu được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.

c. Cán bộ, đội viên đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.

d. Các câu A, B, C đều đúng.

Câu hỏi 4: Người điều khiển xe môtô, xe gắn máy trên đường mà trong khí thở có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị cấm?

Chọn một đáp án:

a. Nồng độ cồn vượt quá 0,25 miligam/ 1 lít khí thở.

b. Nồng độ cồn vượt quá 0,20 miligam/ 1 lít khí thở.

c. Nồng độ cồn vượt quá 0,15 miligam/ 1 lít khí thở.

Câu hỏi 5: Khi cứu nạn nhân bị điện giật bị mất tri giác, nhưng nạn nhân còn thở nhẹ, tim còn đập yếu ta phải làm như thế nào?

Chọn một đáp án:

a. Để nạn nhân ở chỗ thoáng khí, yên tĩnh, chăm sóc cho hồi tỉnh. Sau đó đi mời y, bác sĩ hoặc nhẹ nhàng đưa đến cơ quan y tế gần nhất để theo dõi chăm sóc.

b. Nhanh chóng làm hô hấp nhân tạo và hà hơi thổi ngạt, phải làm liên tục, kiên trì cho đến khi có y, bác sỹ đến giúp.

c. Nếu nạn nhân bị mất tri giác nhưng vẫn còn thở nhẹ, tim đập yếu thì đặt nạn nhân nơi thoáng khí, yên tĩnh (trời rét phải đặt ở nơi kín gió), nới rộng quần, áo, thắt lưng, moi nưới rãi trong mồm, cho ngửi nước tiểu, ma sát toàn thân cho nóng lên và mời y, bác sỹ đến để chăm sóc.

d. Các câu trên đều đúng.

Câu hỏi 6: Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012 của Quốc hội quy định: thời giờ làm việc trong điều kiện làm việc bình thường trong một ngày không quá bao nhiêu giờ?

Chọn một đáp án:

a. 12 giờ

b. 08 giờ

c. 24 giờ

d. Không có câu nào đúng.

Câu hỏi 7: Tại Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc. Trường hợp nào không được hưởng chế độ ốm đau của Bảo hiểm xã hội?

Chọn một đáp án:

a. Bị ốm đau phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.

b. Bị tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.

c. Bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự huỷ sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng ma tuý, chất gây nghiện khác.

d. Chăm sóc con dưới 7 tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.

Câu hỏi 8: Việc tổ chức đo lường các yếu tố có hại ít nhất mấy lần trong một năm:

Chọn một đáp án:

a. 2 lần

b. 1 lần

c. 3 lần

d. 4 lần.

Câu hỏi 9: Khi nối dây dẫn điện và sử dụng dây dẫn cho các loại đồ điện có công suất khác nhau để đảm bảo an toàn phải:

Chọn một đáp án:

a. Mối nối phải nối so le có băng cách điện. Tiết diện dây dẫn phải phù hợp với công suất của dụng cụ tiêu thụ điện.

b. Mối nối quấn chắc chắn và băng cách điện cẩn thận.

c. Có thể dùng dây điện tùy ý nhưng phải nối sole để tránh chạm chập.

d. Cả 3 lựa chọn trên đều đúng.

Câu hỏi 10: Phương pháp hà hơi thổi ngạt kết hợp ép tim ngoài lồng ngực, người cứu ấn mạnh tay làm lồng ngực nạn nhân bị nén xuống với chiều sâu bao nhiêu:

Chọn một đáp án:

a. Khoảng 1-2 cm.

b. Khoảng 3-5 cm.

c. Khoảng 5-6 cm.

d. Có thể chọn 1 trong 3 ý trên.

Câu hỏi 11: Theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ qui định: thời gian huấn luyện định kỳ đối với nhóm 4 như thế nào?

Chọn một đáp án:

a. Ít nhất 3 năm một lần, mỗi lần ít nhất 16 giờ.

b. Ít nhất 3 năm một lần, mỗi lần ít nhất 8 giờ.

c. Ít nhất 2 năm một lần, mỗi lần ít nhất 16 giờ.

d. Ít nhất 1 năm một lần, mỗi lần ít nhất 8 giờ.

Câu hỏi 12: Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội quy định: thời hạn điều tra đối với tai nạn lao động làm bị thương nặng một người lao động như thế nào?

Chọn một đáp án:

a. Không quá 7 ngày làm việc.

b. Không quá 20 ngày làm việc.

c. Không quá 15 ngày làm việc đối với vụ TNLĐ cần phải giám định kỹ thuật hoặc giám định pháp y.

d. Không có câu nào đúng.

Câu hỏi 13: Theo Thông tư 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 quy định: Sơ đồ chỉ dẫn về PCCC phải thể hiện các nội dung cơ bản nào sau đây:

Chọn một đáp án:

a. Sơ đồ chỉ dẫn phải thể hiện được các hạng mục công trình, hệ thống đường nội bộ, lối thoát nạn, hướng thoát nạn, vị trí nguồn nước chữa cháy và phương tiện chữa cháy. Tùy theo tính chất, đặc điểm hoạt động cụ thể của cơ sở, sơ đồ chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy có thể tách thành các sơ đồ chỉ dẫn riêng thể hiện một hoặc một số nội dung nêu trên.

b. Sơ đồ chỉ dẫn phải quy định việc quản lý, sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, chất dễ cháy, nổ, thiết bị, dụng cụ có khả năng sinh lửa, sinh nhiệt; những hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy; quy định việc quản lý, bảo quản, bảo dưỡng, sử dụng phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy; những việc phải làm để phòng ngừa cháy, nổ hoặc khi có cháy, nổ xảy ra.

c. Tất cả các câu đều đúng.

Câu hỏi 14: Luật PC&CC qui định Trách nhiệm PCCC là của ai?

Chọn một đáp án:

a. Lực lượng cảnh sát PCCC, UBND các cấp, tổ chức và hộ gia đình

b. Ban điều hành tổ dân phố, bảo vệ cơ quan xí nghiệp, Đội PCCC cơ sở

c. Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân

d. UBND các cấp, Chủ các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức và hộ gia đình

Câu hỏi 15: Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội quy định: người lao động không có nghĩa vụ làm việc gì sau đây:

Chọn một đáp án:

a. Chấp hành nội quy, quy trình và biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

b. Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang bị, cấp.

c. Tham gia cấp cứu, khắc phục sự cố, tai nạn lao động theo phương án xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp hoặc khi có lệnh của người sử dụng.

d. Đóng góp tiền để mua trang phục BHLĐ, trang bị bảo vệ các nhân bổ sung.

Câu hỏi 16: Theo Thông tư 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 quy định: về giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy do ai cấp, có giá trị và thời hạn thế nào?

Chọn một đáp án:

a. Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp, có giá trị trong phạm vi cả nước và thời hạn sử dụng là 2 năm.

b. Do Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh cấp, có giá trị trong phạm vi của tỉnh và thời hạn sử dụng là 2 năm.

c. Do Trưởng phòng Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp, có giá trị trong phạm vi của tỉnh và thời hạn sử dụng là 2 năm.

d. Do Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh, Trưởng phòng Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp, có giá trị trong phạm vi cả nước và thời hạn sử dụng là 2 năm.

Câu hỏi 17: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ quy định về tổ chức Thanh tra an toàn, vệ sinh lao động như thế nào?

Chọn một đáp án:

a. Tất cả các cơ sở sản xuất kinh doanh đều thành lập Thanh tra AT-VSLĐ.

b. Là thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan thực hiện quản lý nhà nước về lao động cấp trung ương và cấp tỉnh.

c. Là thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp trung ương.

d. Là thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp trung ương, cấp tỉnh và các cơ sở sản xuất kinh doanh có các công việc nguy hiểm, độc hại.

Câu hỏi 18: Khi nhận được lệnh huy động tham gia cứu chữa đám cháy. Bạn sẽ thực hiện như thế nào?

Chọn một đáp án:

a. Nhanh chóng tiếp cận đám cháy, sử dụng các dụng cụ tham gia chữa cháy.

b. Nhanh chóng nhận lệnh, sử dụng các dụng cụ chữa cháy và thực hiện theo sự chỉ dẫn của lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp.

c. Nhanh chóng tiếp cận đám cháy và thực hiện theo chỉ dẫn của lực lượng chữa cháy cơ sở.
d. Nhanh chóng tiếp cận đám cháy, để cứu người.

Câu hỏi 19: Tại Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc có hưởng lương của người lao động nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi là thời giờ nào?

Chọn một đáp án:

a. Thời giờ nghỉ mỗi ngày làm việc 30 phút.

b. Thời giờ nghỉ mỗi ngày làm việc 45 phút.

c. Thời giờ nghỉ mỗi ngày làm việc 60 phút.

d. Không có ý nào đúng.

Câu hỏi 20: Dây dẫn cấp điện cho hệ thống chiếu sáng và dây dẫn cấp điện cho máy động lực:
Chọn một đáp án:

a. Dây điện đèn và dây điện máy đi chung trong một ống.

b. Được đi chung nhiều dây trong một ống nhưng dây phải được bọc cách điện.

c. Không được đi chung trong một ống.

d. Cả 3 câu A, B, C đều đúng.

Câu hỏi 21: Tại Nghị định 95//2013/NĐ-CP ngày 22/8/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực pháp luật lao động. Hành vi nào của người sử dụng lao động thực hiện đã vi phạm những quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động?

Chọn một đáp án:

a. Không giảm thời gian làm việc cho người lao động làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

b. Buộc người lao động làm thêm giờ mà không có thoả thuận.

c. Sử dụng lao động nữ có thai từ tháng thứ 7 làm thêm giờ, làm việc ban đêm và đi công tác xa.

d. Tất cả các câu đều đúng.

Câu hỏi 22: Tại Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định: thời giờ làm việc trong điều kiện làm việc bình thường trong một tuần không quá bao nhiêu giờ?

Chọn một đáp án:

a. 40 giờ

b. 48 giờ

c. 56 giờ

d. Không câu nào đúng

Câu hỏi 23: Khi nào quyết định dừng việc cứu chữa nạn nhân bị điện giật:

Chọn một đáp án:

a. Khi nạn nhân đã hồi tỉnh, nhịp tim và hơi thở đã bình thường

b. Có ý kiến cho dừng của Y, Bác sỹ.

c. Cả hai ý A,B đều sai.

d. Cả ý A và B đều đúng.

Câu hỏi 24: Trong Luật phòng cháy và chữa cháy, khái niệm “ cháy ” được hiểu như thế nào?
Chọn một đáp án:

a. Là một phản ứng hóa học có tỏa nhiệt và phát sáng.

b. Là trường hợp xảy ra cháy ngoài ý muốn của con người có thể gây thiệt hại về tài sản và ảnh hưởng đến môi trường.

c. Là trường hợp xảy ra cháy không kiểm soát được có thể gây thiệt hại về người, tài sản và ảnh hưởng môi trường

d. Là trường hợp xảy ra cháy không kiểm soát được có thể gây thiệt hại về người và tài sản.

Câu hỏi 25: Tại Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012 của Quốc hội quy định: người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Bộ Y tế ban hành, thì thời giờ làm việc bình thường không quá bao nhiêu giờ trong ngày?

Chọn một đáp án:

a. 06 giờ

b. 04 giờ

c. 08 giờ

d. 10 giờ

Câu hỏi 26: Phương án chữa cháy của cơ sở quy định tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP phải được tổ chức thực tập định kỳ, số lần thực tập do người có thẩm quyền xây dựng phương án chữa cháy quyết định nhưng không ít hơn:

Chọn một đáp án:

a. 01 lần/tháng

b. 01 lần/quý

c. 03 lần/6 tháng

d. 01 lần/năm

Câu hỏi 27: Trong Luật phòng cháy chữa cháy quy định các hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm:

Chọn một đáp án:

a. Cố ý gây cháy, nổ làm tổn hại đến tính mạng, sức khoẻ của con người; gây thiệt hại đến tài sản của Nhà Nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân; ảnh hưởng xấu đến môi trường, an ninh trật tự an toàn xã hội.

b. Cản trở các hoạt động phòng cháy chữa cháy, chống người thi hành công vụ PC&CC.
c. Lợi dụng hoạt động PC&CC để xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ con người; xâm phạm đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức và cá nhân.

d. Tất cả các câu trên đều bị nghiêm cấm.

Câu hỏi 28: Phương pháp hô hấp nhân tạo đặt nạn nhân nằm ngửa, người cấp cứu ngồi ở vị trí nào:

Chọn một đáp án:

a. Một người ngồi bên cạnh giữ lưỡi. Người cứu ngồi phía đầu, cách đầu 20-30 cm.

b. Một người ngồi cạnh đầu nạn nhân, người kia xoạc chân 2 bên ngực nạn nhân.

c. Hai người muốn ngồi đâu cũng được, làm sao cho thực hiện được động tác.

d. Có thể chọn 1 trong 3 ý trên.

Câu hỏi 29: Vệ sinh lao động là?

Chọn một đáp án:

a. Giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm đảm bảo không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động

b. Là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con người trong quá trình lao động

Câu hỏi 30: Tại Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc có hưởng lương của người lao động nữ trong thời gian hành kinh là thời giờ nào.

Chọn một đáp án:

a. Thời giờ nghỉ mỗi ngày làm việc 20 phút.

b. Thời giờ nghỉ mỗi ngày làm việc 30 phút.

c. Thời giờ nghỉ mỗi ngày làm việc 60 phút.

d. Không có câu nào đúng.

Câu hỏi 31: Đường dây điện hạ thế đi trong nhà, không được dùng loại dây:

Chọn một đáp án:

a. Dây trần đi trên sứ cách điện.

b. Dây đồng bọc cách điện bằng cao su.

c. Dây nhôm bọc cách điện bằng cao su.

d. Dây mềm (Soupe).

Câu hỏi 32: Tại Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. Thời giờ làm thêm trong mỗi ngày đối với từng loại công việc của người lao động được quy định như thế nào?

Chọn một đáp án:

a. Không được vượt quá 30% số giờ làm việc được quy định trong mỗi ngày.

b. Không được vượt quá 40% số giờ làm việc được quy định trong mỗi ngày.

c. Không được vượt quá 50% số giờ làm việc được quy định trong mỗi ngày.

d. Không được vượt quá 60% số giờ làm việc được quy định trong mỗi ngày.

Câu hỏi 33: Tại Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012 của Quốc hội quy định: thời giờ làm việc trong điều kiện làm việc bình thường trong một tuần không quá bao nhiêu giờ?
Chọn một đáp án:

a. 40 giờ

b. 56 giờ

c. 48 giờ

d. Không câu nào đúng

Câu hỏi 34: Nguyên nhân chính gây ra tai nạn lao động trong quá trình lao động là:

Chọn một đáp án:

a. Người lao động chưa được huấn luyện ATVSLĐ, vi phạm các quy định về ATVSLĐ, điều kiện lao động không bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh lao động.

b. Do trạng thái tâm sinh lý hoặc ý thức người lao động, không trang bị bảo vệ cá nhân hoặc trang bị không đầy đủ và đúng chất lượng.

c. Cả 2 câu A, B sai.

d. Cả 2 câu A, B đúng.

Câu hỏi 35: Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội quy định: Nơi làm việc có nhiều yếu tố độc hại, người sử dung lao động phải được thực hiện như thế nào?

Chọn một đáp án:

a. Phải kiểm tra đo lường các yếu tố độc hại ít nhất 1 năm 1 lần.

b. Phải kiểm tra các hiện tượng bất thường và có biện pháp xử lý ngay.

c. Phải kiểm tra đo lường các yếu tố độc hại ít nhất 2 năm 1 lần và theo dõi để có biện pháp xử lý.

d. Hằng năm hoặc khi cần thiết, tổ chức kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc để tiến hành các biện pháp về công nghệ, kỹ thuật nhằm loại trừ, giảm thiểu yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc, cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe cho người lao động.

Câu hỏi 36: Tại Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc có hưởng lương của người lao động là thời giờ nào?

Chọn một đáp án:

a. Thời giờ nghỉ giữa ca làm việc, thời giờ nghỉ giải lao theo tính chất công việc.

b. Thời giờ hội họp, học tập theo yêu cầu của người sử dụng lao động.

c. Thời giờ học tập, huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động.

d. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu hỏi 37: Theo Quy định của Luật AT-VSLĐ thì NSDLĐ phải thực hiện việc đánh giá rủi ro như thế nào?

Chọn một đáp án:

a. Phải hướng dẫn người lao động tự đánh giá nguy cơ rủi ro về AT-VSLĐ trước khi làm việc, thường xuyên trong quá trình lao động hoặc khi cần thiết.

b. Phải tổ chức đánh giá và hướng dẫn người lao động tự đánh giá nguy cơ rủi ro về AT-VSLĐ trước khi làm việc, thường xuyên trong quá trình lao động hoặc khi cần thiết.

c. Phải tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro về AT-VSLĐ trước khi làm việc, thường xuyên trong quá trình lao động hoặc khi cần thiết.

d. Người lao động tự đánh giá nguy cơ rủi ro về AT-VSLĐ trước khi làm việc, thường xuyên trong quá trình lao động hoặc khi cần thiết.

Câu hỏi 38: Số lượng bình chữa cháy dự trữ phải không ít hơn bao nhiêu % tổng số bình để trang bị thay thế khi cần thiết?

Chọn một đáp án:

a. 5%

b. 8%

c. 12%

d. 10%

Câu hỏi 39: Các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, bảo vệ người lao động:

Chọn một đáp án:

a. Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân theo đúng quy định và phù hợp với đặc thù công việc của người lao động

b. Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động

c. Cả 2 câu A, B đúng

Câu hỏi 40: Theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ qui định: Việc hoàn chỉnh hồ sơ và lưu trữ hồ sơ cho vụ tai nạn lao động không làm chết người được quy định như thế nào?

Chọn một đáp án:

a. 5 năm.

b. Cho đến khi người lao động bị TNLĐ nghỉ việc.

c. Cho đến khi người lao động bị TNLĐ nghỉ hưu.

d. Cho đến khi người lao động bị TNLĐ chết.

Câu hỏi 41: Theo Luật ATVSLĐ số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội quy định: thời hạn điều tra đối với tai nạn lao động làm bị thương nặng từ 2 người trở lên như thế nào?

Chọn một đáp án:

a. Không quá 15 ngày làm việc.

b. Không quá 20 ngày làm việc.

c. Không quá 30 ngày làm việc đối với vụ TNLĐ cần phải giám định kỹ thuật hoặc giám định pháp y.

d. Không có câu nào đúng.

Câu hỏi 42: Tại Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi. Thời giờ không được tính vào thời giờ làm việc có hưởng lương của người lao động là thời giờ nào?

Chọn một đáp án:

a. Thời giờ nghỉ giữa ca làm việc, thời giờ học tập, huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động.

b. Thời giờ nghỉ giải lao theo tính chất công việc.

c. Thời giờ học tập, huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động.

d. Thời giờ hội họp, học tập do nhu cầu của người lao động.

Câu hỏi 43: Mục đích của công tác an toàn - vệ sinh lao động?

Chọn một đáp án:

a. Bảo đảm an toàn thân thể của người lao động, hạn chế đến mức thấp nhất hoặc không để xảy ra chết người, thương tật, tàn phế do tai nạn lao động.

b. Bảo đảm người lao động khỏe mạnh, không bị mắc bệnh nghề nghiệp hoặc các bệnh tật khác do điều kiện lao động xấu gây ra.

c. Bồi dưỡng, phục hồi kịp thời và duy trì sức khỏe, khả năng lao động cho người lao động sau khi sản xuất.

d. Cả ba câu A, B, C đều đúng

Câu hỏi 44: Phương tiện PCCC gồm những loại phương tiện nào?

Chọn một đáp án:

a. Bình chữa cháy

b. Hệ thống báo cháy tự động

c. Hệ thống chữa cháy tự động

d. Phương tiện cơ giới, máy móc, thiết bị, dụng cụ, hóa chất, công cụ hỗ trợ, phương tiện thô sơ chuyên dùng cho việc phòng cháy và chữa cháy, cứu người, cứu tài sản.

Câu hỏi 45: Công tác an toàn - vệ sinh lao động có ý nghĩa và lợi ích nào sau đây?

Chọn một đáp án:

a. Ý nghĩa chính trị, ý nghĩa pháp luật và lợi ích kinh tế.

b. Ý nghĩa chính trị, ý nghĩa xã hội và ý nghĩa pháp luật.

c. Ý nghĩa chính trị, ý nghĩa pháp luật, ý nghĩa nhân văn.

d. Ý nghĩa chính trị, ý nghĩa xã hội và lợi ích kinh tế.

Xem thêm thể lệ các cuộc thi khác tại mục biểu mẫu.

Đánh giá bài viết
1 2.864
Sắp xếp theo

Kinh tế - Quản lý

Xem thêm