Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 9 - Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ ''Chiến tranh lạnh''

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 9

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 9 - Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ ''Chiến tranh lạnh''. Đây là tài liệu tham khảo hay được VnDoc sưu tầm để gửi tới các bạn học sinh lớp 12 và quý thầy cô giáo nhằm phục vụ công tác giảng dạy và học tập môn Lịch sử. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây nhé.

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 9 - Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ ''Chiến tranh lạnh'' để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm có 40 câu hỏi trắc nghiệm về bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì kháng chiến. Bài tập trắc nghiệm có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây nhé.

1. Mức độ nhận biết

Câu 1. Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã có sự chuyển biến như thế nào?

A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

B. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.

C. Từ hợp tác với nhau trong chiến tranh chuyển sang đối đầu.

D. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng chiến tranh lạnh.

Câu 2. Chiến tranh lạnh là

A. cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô trên tất cả mọi lĩnh vực.

B. chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa hai phe - phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

C. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô.

D. cuộc chạy đua vũ trang giữa hai phe – phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 3. Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là sự ra đời của

A. “Học thuyết Truman”.

B. “Kế hoạch Mácsan”.

C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

D. chiến lược “Cam kết và mở rộng”.

Câu 4. “Kế hoạch Mácsan” (6/1947) của Mĩ còn có tên gọi khác là

A. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”.

B. “Kế hoạch khôi phục châu Âu”.

C. “Kế hoạch phát triển châu Âu”.

D. “Kế hoạch tái thiết châu Âu”.

Câu 5. Một trong những mục đích của Mĩ khi đề ra “Kế hoạch Mácsan” (1947) là tập hợp các nước Tây Âu vào

A. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa.

B. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

C. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

D. tổ chức chính trị-quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.

Câu 6. Việc thực hiện “Kế hoạch Mácsan” đã tác động như thế nào đến đến mối quan hệ giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa?

A. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.

B. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và quân sự.

C.Tạo nên sự phân chia đối lập về chính trị.

D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế.

Câu 7. Tổ chức nào dưới đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu?

A. SEATO.

B. NATO.

C. CENTO.

D. ANZUS.

Câu 8. Tổ chức Hiệp ước Vácsava là tổ chức liên minh

A. quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

B. kinh tế - quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

C. chính trị - quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

D. kinh tế - chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

Câu 9. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.

B. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

C. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.

D. Khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa hai phe – phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 10. Định ước Henxinki (8/1975), được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa đã tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề

A. chống khủng bố ở châu Âu.

B. liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.

C. tranh chấp bằng biện pháp hòa bình ở châu Âu.

D. bảo vệ môi trường ở châu Âu.

Câu 11. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện chấm dứt cuộc “Chiến tranh lạnh”?

A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972).

B. Định ước Henxinki được kí kết (1975).

C. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972).

D. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa M.Góocbachốp và G. Busơ (cha) (1989).

Câu 12. Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung trong quan hệ quốc tế là

A. tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.

B. hòa bình, hợp tác và phát triển.

C. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.

D. cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi

2. Mức độ thông hiểu:

Câu 1: Nét nổi bật chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là

A. nhiều cuộc chiến tranh cục bộ đã xảy ra.

B. xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.

C. xuất hiện tình trạng Chiến tranh lạnh.

D. thế giới chuyển sang xu thế hòa dịu, hợp tác.

Câu 2. Nguồn gốc của cuộc Chiến tranh lạnh là

A. do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô.

B. xuất phát từ tham vọng làm bá chủ thế giới của Mĩ.

C. do sự chi phối của trật tự hai cực Ianta.

D. xuất phát từ mục tiêu chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa của Mĩ.

Câu 3. Mục tiêu của Mĩ khi phát động “Chiến tranh lạnh” là

A. ngăn chặn sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội từ Liên Xô sang Đông Âu và thế giới.

B. Mĩ lôi kéo các nước Đồng Minh của mình chống Liên Xô.

C. chống lại ảnh hưởng của Liên Xô.

D. phá hoại phong trào cách mạng thế giới.

Câu 4: Thực chất của Kế hoạch Mácsan (6/1947) mà Mĩ đề ra là

A. giúp các nước Tây Âu khôi phục nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh.

B. khống chế, chi phối các nước Tây Âu trở thành đồng minh phụ thuộc Mĩ.

C. tăng cường sức mạnh kinh tế của các nước tư bản chủ nghĩa.

D. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh kinh tế -chính trị của Mĩ chống Liên Xô và các nước Tây Âu.

Câu 5. Tổ chức Hiệp ước Vácsava là đối trọng của khối quân sự

A. NATO.

B. SEATO.

C. CENTO.

D. ANZUS.

Câu 6. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4/1949 nhằm mục đích

A. đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

B. đảm bảo hòa bình và an ninh châu Âu.

C. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

D. tăng cường sức mạnh kinh tế - chính trị của các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 7. Nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là

A. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc.

B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ.

C. cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều mặt.

D. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới.

Câu 8. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới ngày nay?

A. Nhiều vụ tranh chấp, xung đột được giải quyết bằng biện pháp hòa bình.

B. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô bị thu hẹp.

C. Các cường quốc tăng cường chạy đua vũ trang để xây dựng sức mạnh thực sự của mình.

D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố đe dọa hòa bình an ninh thế giới.

Câu 9. Vì sao trật tự “hai cực” Ianta sụp đổ?

A. Do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.

B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang.

C. “cực” Liên Xô đã tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không tồn tại.

D. Nền kinh tế Liên Xô ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.

Câu 10. Vì sao sau Chiến tranh lạnh, giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” nhưng không dễ gì thực hiện được?

A. Do sự lớn mạnh của Trung Quốc.

B. Do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản.

C. Do sự phát triển mạnh mẽ của Tây Âu.

D. Do tương quan lực lượng giữa các cường quốc.

Câu 11. Nội dung nào sau đây đúng với một trong các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?

A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.

B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đơn cực”.

C. Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào ổn định chính trị.

D. Thế giới không còn xảy ra chiến tranh, xung đột.

Câu 12. Ý không phản ánh đúng xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh là

A. trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.

B. các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.

C. trong quan hệ quốc tế, dần hình thành một trật tự thế giới mới – trật tự thế giới đơn cực, do Mĩ đứng đầu.

D. giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” nhưng khó thực hiện được.

3. Mức độ vận dụng:

Câu 1. Tham vọng của Mĩ khi phát động cuộc Chiến tranh lạnh là

A. chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. đẩy lùi phong trào cách mạng thế giới.

C. thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.

D. đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân trong nước.

Câu 2. Điểm giống nhau giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Chiến tranh lạnh trong thế kỉ XX là

A. gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước.

B. để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.

C. diễn ra trên mọi lĩnh vực.

D. diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại.

Câu 3. Học thuyết Truman được Quốc hội Mĩ thông qua ngày 12/3/1947 đã vấp phải sự phản kháng của thế giới vì bản chất

A. phi nghĩa của nó

B. bành trướng của nó.

C. chống cộng của nó.

D. đe dọa nền hòa bình của nó đối với nhân loại.

Câu 4. Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava là

A. chống lại khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu.

B. tăng cường mối quan hệ hợp tác kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

C. giữ gìn hòa bình và an ninh châu Âu.

D. tăng cường sức mạnh chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 5. Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất để lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc Chiến tranh lạnh là gì?

A. Khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa hai phe – phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

B. Hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu .

C. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.

D. Xuất hiện các cuộc chiến tranh cục bộ ở nhiều khu vực như Đông Nam Á, Triều Tiên….

Câu 6. Ý nào dưới đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh?

A. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường.

B. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Dương.

C. Cuộc chiến tranh Triều Tiên.

D. Xung đột ở Trung Đông.

Câu 7. Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh với Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự.

B. làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.

C. gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho nhân loại.

D. diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại.

Câu 8. Điểm chung của Hiệp ước Bali (của tổ chức ASEAN) và Định ước Henxinki (của Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu) là

A. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

B. khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.

C. hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.

D. tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật.

Câu 9. Sự “đối đầu” giữa hai cực Xô – Mĩ trong gian Chiến tranh lạnh được biểu hiện rõ nét nhất qua

A. cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp.

B. cuộc chiến tranh Triều Tiên.

C. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.

D. các cuộc chiến tranh ở Trung Đông.

Câu 10. Ý không phản ánh đúng hậu quả do Chiến tranh lạnh để lại là

A. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.

B. cả hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đều thu được những nguồn lợi khổng lồ.

C. các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở nhiều khu vực như Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông….

D. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.

Câu 11. Để ngăn chặn sự làn tràn của chủ nghĩa cộng sản tại châu Á, Mĩ đã thành lập tổ chức quân sự

A. NATO.

B. CENTO.

C. ANZUS.

D. SEATO.

Câu 12. Sau chiến tranh lạnh, nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ là

A. vẫn tiếp tục theo đuổi chiến lược toàn cầu.

B. tăng cường hơn nửa mối quan hệ với các nước Mĩ Latinh.

C. tiếp tục tìm cách chi phối các nước đồng minh.

D. cải thiện quan hệ với Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.

4. Mức độ vận dụng cao:

Câu 1. Trong xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam cần đề ra chiến lược phát triển đất nước như thế nào?

A. Tập trung ổn định tình hình chính trị.

B. Tập trung phát triển kinh tế.

C. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

D. Mở rộng quan hệ ngoại giao.

Câu 2. Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, Việt Nam có những thời cơ gì?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

B. Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới.

C. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.

D. Thu hút vốn từ bên ngoài, mở rộng thị trường.

Câu 3. Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là

A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.

C. giải quyết các tranh chấp bằng việc lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn.

D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.

Câu 4. Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á?

A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.

B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương được trở nên hòa dịu.

C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.

D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 9 - Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ ''Chiến tranh lạnh''. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Lịch sử lớp 12, Địa lý lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 12, Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12...

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé

Ngoài bài trắc nghiệm Lịch sử 12 bên trên, VnDoc mời bạn tham khảo thêm các chuyên mục giải toán 12, soạn bài lớp 12 dưới đây:

Đánh giá bài viết
4 35.831
Sắp xếp theo

    Lịch sử 12

    Xem thêm