Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12 bài 15

Trắc nghiệm Vật lý 12

VnDoc gửi đến các bạn tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 12 bài 15 nhằm ôn luyện lại kiến thức môn Lý 12 được học trên lớp, đồng thời mở rộng vốn hiểu biết của bản thân thông qua các dạng bài tập Vật lý khác nhau cũng như kiến thức nâng cao.

Trắc nghiệm Vật lý 12 bài 15: Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất

Câu 1: Chọn phát biểu đúng.

A. Có hai cuộn day mắc nối tiếp, cuộn dây nào có hệ số công suất lớn hơn thì công suất sẽ lớn hơn.

B. Hệ số công suất của đoạn mạch cosφ = 0,5 chứng tỏ cường độ dòng điện trong mạch trễ pha π/3 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

C. Hệ số công suất của đoạn mạch cosφ = \frac{\sqrt{3}}{2} chứng tỏ cường độ dòng điện trong mạch sớm pha π/6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.

D. Hệ số công suất của đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp phụ thuộc tần số dòng điện trong mạch.

Câu 2: Đặt vào 2 đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều u = Uocosωt thì cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = Iosin (ωt + π/6). Công suất điện tiêu thụ của đoạn mạch là

Trắc nghiệm Vật lí 12

Câu 3: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một mạch điện gồm một điện trở R = 12 Ω và một cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là 26 V, hai đầu cuộn cảm thuần là 10 V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

A. 12 W

B. 48 W

C. 24 W

D. 16 W

Câu 4: Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức u = 30cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 30 Ω, mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là 7,5 W. Biểu thức của cường độ dòng điện qua đoạn mạch là

Trắc nghiệm Vật lí 12

Câu 5: Đặt điện áp u = U0cos (ωt + π/3) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức i = √6cos (ωt + π/6) (A) và công suất tiêu thụ của mạch là 150W. Giá trị U0

A. 100 V

B. 100√3 V

C. 120 V

D. 100√2 V

Câu 6: Cho mạch điện có R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u = 50√2 cos100πt (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần là UL = 35 V và giữa hai đầu tụ điện là UC = 75 V. Hệ số công suất của mạch điện này là

A. cosφ = 0,6

B. cosφ = 0,7

C. cosφ = 0,8

D. cosφ = 0,9

Câu 7: Một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm một cuộn dây có điện trở thuần r = 10√3 Ω và độ tự cảm L = 0,191 H, tụ điện có điện dung C = 1/4π (mF), điện trở R có giá trị thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = 200√2 cos100πt (V). Thay đổi giá trị của R để công suất tiêu thụ trên R đạt cực đại. Công suất cực đại đó có giá trị bằng

A. 200 W

B. 457 W

C. 168 W

D. 630 W

Câu 8: Một đoạn mạch xoay chiều AB có điện trở R và cuộn cảm thuần ZL mắc nối tiếp. Biết ZL = 3R. Nếu mắc thêm một tụ điện có ZC = R thì hệ số công suất của đoạn mạch AB sẽ

A. Tăng 2 lần

B. Giảm 2 lần

C. Tăng √2 lần

D. Giảm √2 lần

Câu 9: Trong một đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp có điện trở R thay đổi được. Khi điện trở có giá trị là 30 Ω hoặc 120 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng nhau. Muốn công suất tiêu thụ trên đoạn mạch cực đại cần điều chỉnh bằng nhau. Muốn công suất tiêu thụ trên đoạn mạch cực đại cần điều chỉnh điện trở đạt giá trị là

A. 75 Ω

B. 48 Ω

C. 25 Ω

D. 60 Ω

Câu 10: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 130 V vào hai đầu đoạn mạch gồm một biến trở nối tiếp với một cuộn cảm thuần. Khi biến trở có giá trị là R1 = 40 Ω hoặc R2 = 90 Ω thì công suất của mạch đều là P. Cảm kháng ZL của cuộn dây và công suất P của đoạn mạch là

A. 60 Ω; 130 W

B. 60 Ω; 60 W

C. 100Ω; 30 W

D. 75 Ω; 60 W

Câu 11: Cho đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn dây tuần cảm có hệ số tự cảm L = 0,8/π (H); tụ điện có điện dung C = 10 - 3/5π (F) theo thứ tự mắc liên tiếp nhau vào hai điểm A, B. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp uAB = 200√2cos100πt (V), tăng dần R từ giá trị bằng 0 thì công suất trong mạch thay đổi, giá trị lớn nhất của công suất tiêu thụ trong mạch AB là

A. 444 W

B. 667 W

C. 640 W

D. 222 W

Câu 12: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi f = fo thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện UC = U. Khi f = fo + 75 (Hz) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện UL = U và hệ số công suất của toàn mạch lúc này là 1/√3. Hỏi fo gần với giá trị nào nhất sau đây?

A. 75 Hz

B. 25 Hz

C. 17 Hz

D. 100 Hz

Câu 13: Đặt điện áp u = U√2 cosωt vào hai đầu một đoạn mạch gồm biến trở R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi R = R1 và R = R2 = 8R1 thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là như nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch ứng với các giá trị R1 và R2 lần lượt là

Trắc nghiệm Vật lí 12

Câu 14: Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn dây. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là 45 V, giữa hai đầu điện trở thuần là 30 V, giữa hai đầu đoạn mạch là 60 V. Hệ số công suất của cuộn dây là

A. 0,125

B. 0,15

C. 0,375

D. 0,25

Câu 15: Cho đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp, trong đó R là một biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = Uocosωt. Khi điện trở của biến trở bằng R1 hoặc R2 thì đoạn mạch tiêu thụ cùng công suất là P. Khi điều chỉnh biến trở, công suất cực đại của đoạn mạch là

Trắc nghiệm Vật lí 12

Câu 16: Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm đoạn mạch AM chứa điện trở thuần R mắc với đoạn mạch MN chứa cuộn dây không thuần cảm, có điện trở r = R; độ tự cảm L và đoạn mạch NB chỉ chứa tụ điện C. Giá trị hiệu dụng của điện áp UAB = UNB. Hệ số công suất trên cuộn dây là 0,6. Hệ số công suất của cả mạch bằng

A. 0,923

B. 0,683

C. 0,752

D. 0,854

Câu 17: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi đượ cvà tụ điện điện có điện dung C. Điều chỉnh độ tự cảm L đến giá trị 1/π (H) hoặc 3/π (H) thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch có cùng giá trị. Giá trị của điện dung C bằng

Trắc nghiệm Vật lí 12

Đáp án Bài tập trắc nghiệm Vật lý 12

Câu12345678910
Đáp ánDCBADABCDA
Câu11121314151617
Đáp ánBCADBAB
Đánh giá bài viết
6 800
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Vật lí 12

    Xem thêm