Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 TP HCM năm học 2020 - 2021

Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 TP HCM năm học 2020 - 2021 của toàn bộ các 240 trường THPT công lập, THPT chuyên, TTGDTX trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Mời các quý phụ huynh cùng các bạn học sinh tham khảo

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 9, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 9 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 9. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Sở GD&ĐT TPHCM đã chính thức công bố phương án tuyển sinh tuyển sinh vào 10 HCM năm 2020/21 chi tiết theo 240 trường cấp 3 trên địa bàn.

Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 TP HCM năm học 2020 - 2021

Phương thức tuyển sinh vào lớp 10 thành phố Hồ Chí Minh năm 2020

Phương thức tuyển sinh: thi tuyển.

Học sinh được đăng ký 3 nguyện vọng ưu tiên 1,2,3 để xét tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập (trừ trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa và trường THPT Năng Khiếu Đại học Quốc gia). Không được thay đổi nguyện vọng sau khi trúng tuyển.

Riêng đối với học sinh xét tuyển vào 10 chuyên của trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩ thì có thể đăng kí tối đa 4 NV.

+ NV 1,2 vào các lớp chuyên.

+ NV 3, 4 vào các lớp không chuyên.

Các môn thi vào lớp 10 năm 2020: Thi viết ba môn: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ

Thời gian thi: Ngày 16, 17 tháng 7 năm 2020

Tham khảo thêm:

Cách tính điểm tuyển sinh lớp 10 TPHCM

Cấu trúc đề thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2020 - 2021 mà học sinh lớp 9 năm nay tham dự sẽ tương tự như cấu trúc đề thi của năm học 2019 - 2020

Điểm xét tuyển (ĐXT)

- Điểm xét tuyển vào 10 các trường công lập tại TPHCM

ĐXT: (Điểm thi thành phần môn Toán + Văn) x 2 + Điểm thi thành phần môn Ngoại ngữ

- Điểm xét tuyển vào 10 chuyên TPHCM

ĐXT lớp chuyên: Điểm thi thành phần 3 môn chung (Toán + Văn + Anh) + Điểm môn chuyên x 2

ĐXT lớp không chuyên: Tổng điểm thi thành phần 3 môn (Toán + Văn + Ngoại ngữ).

Lịch thi vào lớp 10 TPHCM năm học 2020 - 2021

- Hồ sơ xét tuyển bao gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của trường);

Học bạ cấp trung học cơ sở (bản chính);

Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (bản chính) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp (tạm thời) trong năm dự tuyển do Hiệu trưởng trường trung học cơ sở hoặc Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, Giám đốc cơ sở giáo dục thường xuyên cấp;

Bản sao khai sinh hợp lệ;

Giấy chứng nhận hợp lệ được hưởng chế độ cộng điểm ưu tiên (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Các môn thi chuyên gồm có: Ngữ văn, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng Nhật.

Môn thi chuyên của lớp chuyên Tin học: Học sinh có thể chọn thi phần lập trình Pascal tương tự kỳ thi học sinh giỏi lớp 9 cấp thành phố hoặc chọn thi môn Toán chuyên. Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp chuyên Tin học gồm 70% dành cho học sinh chọn thi phần lập trình Pascal và 30% dành cho học sinh chọn thi môn Toán chuyên.

Riêng lớp chuyên tiếng Pháp Trường trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong sẽ tuyển chọn sau (chọn học sinh trong các lớp Chương trình song ngữ tiếng Pháp).

Theo: Sở Giáo dục & Đào tạo TP HCM (http://edu.hochiminhcity.gov.vn)

Chỉ tiêu tuyển sinh vào 10 TP HCM năm 2020 theo các trường.

Chi tiết chỉ tiêu vào 10 năm học 2020 - 2021 của 240 THPT và TTGDTX của Thành phố HCM như sau:

QUẬN 1
1 THPT Bùi Thị Xuân 655
2 THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa 475
3 THPT Trưng Vương 675
4 THPT Năng khiếu Thể dục thể thao 180
5 THPT TenLơMan 540
6 THPT Lương Thế Vinh 375
7 THCS và THPT Đăng Khoa 225
8 THCS và THPT Châu Á Thái Bình Dương 50
9 Tiểu học, THCS và THPT Quốc tế Á Châu 880
10 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 1 150
11 Trung tâm Giáo dục thường xuyên Lê Quý Đôn 140
12 Phân hiệu BTVH Nhạc Viện 55
13 Trung tâm huấn luyện và thi đấu TDTT 80
QUẬN 2
14 THPT Giồng Ông Tố 450
15 THPT Thủ Thiêm 540
16 Trường Song ngữ Quốc tế Horizon 40
17 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 2 150
QUẬN 3
18 THPT Lê Quý Đôn 450
19 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 690
20 Phân hiệu THPT Lê Thị Hồng Gấm 360
21 THPT Marie Curie 1.265
22 THPT Nguyễn Thị Diệu 585
23 Tiểu học, THCS và THPT Tây Úc 140
24 Tiểu học, THCS và THPT Úc Châu 20
25 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 3 200
26 TT Bảo trợ dạy nghề và đào tạo việc làm Thành phố 15
QUẬN 4
27 THPT Nguyễn Trãi 585
28 THPT Nguyễn Hữu Thọ 585
29 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 4 160
QUẬN 5
30 THPT Hùng Vương 1.035
31 THPT Chuyên Lê Hồng Phong 885
32 Phổ thông Năng khiếu 600
33 Trung học Thực hành Sài Gòn 140
34 Trung học Thực hành Đại học Sư phạm 295
35 THPT Trần Khai Nguyên 720
36 THPT Trần Hữu Trang 315
37 THCS và THPT An Đông 225
38 THPT Thăng Long 300
39 THPT Văn Lang 105
40 THCS và THPT Quang Trung Nguyễn Huệ 250
41 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 5 60
42 Trung tâm Giáo dục thường xuyên Chu Văn An 350
QUẬN 6
43 THPT Mạc Đĩnh Chi 1.020
44 THPT Bình Phú 675
45 THPT Nguyễn Tất Thành 720
46 THPT Phạm Phú Thứ 675
47 THPT Quốc Trí 150
48 THCS và THPT Phan Bội Châu 105
49 THCS và THPT Đào Duy Anh 180
50 Hệ Trung cấp trong trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh 870
51 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 6 650
QUẬN 7
52 THPT Lê Thánh Tôn 540
53 THPT Ngô Quyền 630
54 THPT Tân Phong 585
55 THPT Nam Sài Gòn 180
56 THCS và THPT Đinh Thiện Lý 180
57 THCS và THPT Sao Việt 200
58 THCS và THPT Đức Trí 455
59 Tiểu học, THCS và THPT Quốc tế Canada 100
60 Tiểu học, THCS và THPT Emasi Nam Long 240
61 Tiểu học, THCS và THPT Hoàng Gia 120
62 Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Nguyễn Hữu Cảnh 1.250
63 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 7 350
QUẬN 8
64 THPT Lương Văn Can 540
65 THPT Ngô Gia Tự 540
66 THPT Tạ Quang Bửu 585
67 THPT Chuyên Năng khiếu Thể dục thể thao Nguyễn Thị Định 510
68 THPT Nguyễn Văn Linh 540
69 THPT Võ Văn Kiệt 585
70 Hệ trung cấp trường Cao đẳng Bách Khoa Nam Sài Gòn 595
71 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 8 240
QUẬN 9
72 THPT Nguyễn Huệ 675
73 THPT Long Trường 450
74 THPT Phước Long 495
75 THPT Nguyễn Văn Tăng 495
76 THPT Dương Văn Thì 450
77 Tiểu học, THCS và THPT Ngô Thời Nhiệm 855
78 THCS và THPT Hoa Sen 720
79 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 9 200
QUẬN 10
80 THPT Nguyễn Du 510
81 THPT Nguyễn Khuyến 810
82 THPT Nguyễn An Ninh 675
83 THCS và THPT Diên Hồng 360
84 THCS và THPT Sương Nguyệt Anh 225
85 Tiểu học, THCS và THPT Vạn Hạnh 590
86 THCS và THPT Duy Tân 210
87 Tiểu học, THCS và THPT Việt Úc 465
88 Tiểu học, THCS và THPT Hòa Bình 300
89 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 10 320
QUẬN 11
90 THPT Nguyễn Hiền 420
91 THPT Trần Quang Khải 765
92 THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa 675
93 THPT Việt Mỹ Anh 100
94 THPT Trần Quốc Tuấn 180
95 Tiểu học, THCS và THPT Trương Vĩnh Ký 760
96 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 11 600
QUẬN 12
97 THPT Thạnh Lộc 630
98 THPT Võ Trường Toản 675
99 THPT Trường Chinh 810
100 THPT Việt Âu 600
101 THCS và THPT Hoa Lư 300
102 THCS và THPT Bắc Sơn 96
103 THCS và THPT Lạc Hồng 800
104 THCS và THPT Bạch Đằng 150
105 THCS và THPT Ngọc Viễn Đông 300
106 THCS và THPT Phùng Hưng 180
107 Tiểu học, THCS và THPT Mỹ Việt 180
108 Tiểu học, THCS và THPT Tuệ Đức 60
109 Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Quận 12 1.050
110 Trung tâm GDNN-GDTX Quận 12 600
QUẬN TÂN BÌNH
111 THPT Nguyễn Thượng Hiền 640
112 THPT Nguyễn Chí Thanh 675
113 THPT Nguyễn Thái Bình 630
114 THPT Thủ Khoa Huân 180
115 THCS và THPT Nguyễn Khuyến 1.080
116 THCS và THPT Việt Thanh 120
117 THCS và THPT Bác Ái 100
118 THCS và THPT Thái Bình 120
119 THCS và THPT Hai Bà Trưng 150
120 Tiểu học, THCS và THPT Thanh Bình 600
121 Tiểu học, THCS và THPT Thái Bình Dương 16
122 Tiểu học, THCS và THPT Việt Mỹ 81
123 Hệ trung cấp trong trường Cao đẳng kỹ thuật Lý Tự Trọng 2.745
124 Trung tâm GDNN-GDTX Q. Tân Bình 400
QUẬN TÂN PHÚ
125 THPT Trần Phú 900
126 THPT Tân Bình 675
127 THPT Tây Thạnh 900
128 THPT Lê Trọng Tấn 675
129 THPT Nhân Việt 900
130 THPT Minh Đức 350
131 THPT Vĩnh Viễn 450
132 THPT Thành Nhân 494
133 THCS và THPT Khai Minh 120
134 THCS và THPT Nhân Văn 250
135 THCS và THPT Trí Đức 660
136 THCS và THPT Hồng Đức 385
137 THCS và THPT Trần Cao Vân 1.575
138 THCS và THPT Đinh Tiên Hoàng 90
139 THCS và THPT Nam Việt 1.140
140 THCS và THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 80
141 Tiểu học, THCS và THPT Lê Thánh Tông 810
142 Tiểu học, THCS và THPT Tân Phú 400
143 Tiểu học, THCS và THPT Quốc văn Sài Gòn 300
144 Trung tâm GDNN-GDTX Q. Tân Phú 450
145 Trung tâm Giáo dục phổ thông Đại học Công nghiệp Thực phẩm 500
QUẬN BÌNH THẠNH
146 THPT Thanh Đa 495
147 THPT Gia Định 900
148 THPT Phan Đăng Lưu 675
149 THPT Võ Thị Sáu 880
150 THPT Hoàng Hoa Thám 810
151 THPT Trần Văn Giàu 675
152 THPT Đông Đô 300
153 Tiểu học, THCS và THPT Mùa Xuân 70
154 Tiểu học, THCS và THPT Vinschool 285
155 Tiểu học, THCS và THPT Anh Quốc 75
156 Trung tâm GDNN-GDTX Q.Bình Thạnh 160
QUẬN PHÚ NHUẬN
157 THPT Phú Nhuận 825
158 THPT Hàn Thuyên 585
159 THPT Quốc tế Việt Úc 90
160 Tiểu học, THCS và THPT Quốc Tế 40
161 Tiểu học và THCS và THPT Việt Anh 336
162 THPT Hưng Đạo 120
163 Trung tâm GDNN-GDTX Quận Phú Nhuận 250
QUẬN GÒ VẤP
164 THPT Gò Vấp 585
165 THPT Nguyễn Công Trứ 855
166 THPT Trần Hưng Đạo 835
167 THPT Nguyễn Trung Trực 900
168 Trường Phổ thông Dân lập Hermann Gmeiner 135
169 THCS và THPT Hồng Hà 840
170 THCS và THPT Phạm Ngũ Lão 400
171 THPT Lý Thái Tổ 320
172 Tiểu học, THCS và THPT Nguyễn Tri Phương 100
173 THPT Đông Dương 120
174 THPT Việt Nhật 150
175 Tiểu học, THCS và THPT Nam Mỹ 40
176 Trung tâm GDNN-GDTX Q. Gò Vấp 400
QUẬN THỦ ĐỨC
177 THPT Thủ Đức 765
178 THPT Nguyễn Hữu Huân 830
179 THPT Tam Phú 540
180 THPT Hiệp Bình 630
181 THPT Đào Sơn Tây 630
182 THPT Linh Trung 675
183 THPT Bình Chiểu 675
184 Phổ thông Năng khiếu Thể thao Olympic 70
185 THPT An Dương Vương 350
186 THPT Bách Việt 150
187 Tiểu học, THCS và THPT Emasi Vạn Phúc 120
188 Hệ trung cấp trong trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức 300
189 Trung tâm GDNN-GDTX Q. Thủ Đức 600
190 Trung tâm Giáo dục thường xuyên Gia Định 300
QUẬN BÌNH TÂN
191 THPT An Lạc 675
192 THPT Vĩnh Lộc 450
193 THPT Nguyễn Hữu Cảnh 630
194 THPT Bình Hưng Hòa 675
195 THPT Bình Tân 585
196 THPT Phú Lâm 350
197 THPT Trần Nhân Tông 60
198 THCS và THPT Phan Châu Trinh 600
199 THCS và THPT Ngôi Sao 160
200 Tiểu học, THCS và THPT Trí Tuệ Việt 90
201 Tiểu học, THCS và THPT Chu Văn An 180
202 Tiểu học, THCS và THPT Ngôi Sao Nhỏ 30
203 Trung tâm GDNN-GDTX Quận Bình Tân 280
HUYỆN CỦ CHI
204 THPT An Nhơn Tây 540
205 THPT Củ Chi 675
206 THPT Quang Trung 450
207 THPT Trung Phú 630
208 THPT Trung Lập 405
209 THPT Phú Hòa 540
210 THPT Tân Thông Hội 540
211 Trung tâm GDNN-GDTX H. Củ Chi 384
HUYỆN HÓC MÔN
212 THPT Lý Thường Kiệt 585
213 THPT Nguyễn Hữu Cầu 475
214 THPT Bà Điểm 585
215 THPT Nguyễn Văn Cừ 540
216 THPT Nguyễn Hữu Tiến 450
217 THPT Phạm Văn Sáng 675
218 THPT Hồ Thị Bi 675
219 Trường Trung cấp Bách Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh 1.000
220 Trung tâm GDNN-GDTX H. Hóc Môn 495
221 Trung tâm GDTX Thanh Niên Xung Phong 300
HUYỆN BÌNH CHÁNH
222 THPT Bình Chánh 675
223 THPT Đa Phước 540
224 THPT Lê Minh Xuân 675
225 THPT Tân Túc 675
226 THPT Vĩnh Lộc B 630
227 THPT Phong Phú 675
228 THPT Năng khiếu TDTT huyện Bình Chánh 525
229 Tiểu học, THCS và THPT Quốc tế Bắc Mỹ 60
230 Tiểu học, THCS và THPT Albert Einstein 100
231 Trung tâm GDNN-GDTX H. Bình Chánh 450
HUYỆN NHÀ BÈ
232 THPT Long Thới 360
233 THPT Phước Kiển 540
234 THPT Dương Văn Dương 540
235 Trung tâm GDNN-GDTX H. Nhà Bè 80
HUYỆN CẦN GIỜ
236 THPT Bình Khánh 315
237 THPT Cần Thạnh 315
238 THPT An Nghĩa 360
239 THCS và THPT Thạnh An 50
240 Trung tâm GDNN-GDTX H. Cần Giờ 35

Lưu ý: Chỉ tiêu tuyển sinh trên trang thông tin tuyển sinh của các trường:

1. trường THCS và THPT Phan Bội Châu,

2. trường THCS và THPT Phùng Hưng,

3. trường Tiểu học, THCS và THPT Việt Anh,

4. trường Tiểu học, THCS và THPT Úc Châu,

5. trường THCS và THPT Hoa Sen (CS 3: 190 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức),

6. THCS và THPT Trần Cao Vân (CS 4: 88/20/20 Thạnh lộc 40, Phường Thạnh Lộc, Quận 12)

chỉ là dự kiến. Các đơn vị trên phải khắc phục đầy đủ các điều kiện để được cấp phép và tổ chức hoạt động giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo mới xem xét và có Quyết định giao chỉ tiêu tuyển sinh chính thức. Các trường loại hình ngoài công lập (tư thục, dân lập) chỉ được tổ chức và hoạt động tại những cơ sở (địa điểm) đảm bảo đủ các điều kiện cơ sở vật chất và đã được Sở Giáo dục và Đào tạo cấp quyết định cho phép hoạt động giáo dục theo quy định.

Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 TP HCM năm học 2020 - 2021 được VnDoc chia sẻ trên đây. Mời các bạn tham khảo, chuẩn bị tốt cho kì thi vào lớp 10 THPT sắp tới

.............................................

Ngoài Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 TP HCM năm học 2020 - 2021. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề Thi vào lớp 10 năm 2024 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Đánh giá bài viết
2 525
Sắp xếp theo

Thông tin Tuyển sinh lớp 10

Xem thêm