Đại từ sở hữu trong Tiếng Anh

Đại từ sở hữu trong Tiếng Anh

Mặc dù đại từ sở hữu và tính từ sở hữu là kiến thức ngữ pháp dễ nhưng rất nhiều bạn nhầm lẫn đại từ và tính từ sở hữu khi áp dụng làm bài tập. Hãy luyện tập nhiều hơn với bài tập đại từ sở hữu và tính từ sở hữu được tổng hợp bởi VnDoc.com dưới đây sau khi các bạn học xong kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh về đại từ sở hữu trong Tiếng Anh nhé.

Bài tập về đại từ bất định trong tiếng Anh

Đại từ chỉ định trong Tiếng Anh

Đại từ phản thân trong Tiếng Anh

Bài tập về đại từ nhân xưng, tính từ và đại từ sở hữu NEW

Trước khi tìm hiểu về Đại từ sở hữu, chúng ta sẽ học lại về tính từ sở hữu, sau đó sẽ rút ra sự khác nhau giữa chúng.

1. Tính từ sở hữu:

Khi bạn muốn nói Mẹ của tôi, bạn không thể nói I's mother hay the mother of I. Trong trường hợp này, sở hữu chủ là một đại từ nhân xưng, vì vậy chúng ta phải sử dụng một tính từ sở hữu (possessive adjective).

Các tính từ sở hữu cùng với các đại từ nhân xưng (personal pronouns) tương quan như sau:

Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu

I my

you your

he his

she her

one one's

we our

you your

they their

Các tính từ sở hữu luôn đi trước danh từ mà nó sở hữu và các danh từ này không có mạo từ đi theo.

Ví dụ:

my mother (Mẹ của tôi)

his work (công việc của anh ta)

our office (cơ quan của chúng tôi)

your good friend (người bạn tốt của anh)

Tính từ sở hữu được dùng để chỉ một người hay vật thuộc về một ngôi nào đó.

Khái niệm "thuộc về" ở đây phải được hiểu với nghĩa rất rộng.

Khi nói 'my car' ta có thể hiểu chiếc xe thuộc về tôi, nhưng khi nói 'my uncle' thì không thể hiểu một cách cứng nhắc rằng ông chú ấy thuộc về tôi.

Tính từ sở hữu trong tiếng Anh lệ thuộc vào người làm chủ chứ không thay đổi theo số lượng của vật bị sở hữu. Ví dụ:

He sees his grandmother.

(Anh ta thăm bà)

He sees his grandparents.

(Anh ta thăm ông bà)

Người Anh có thói quen sử dụng tính từ sở hữu trong nhiều trường hợp mà người Việt Nam không dùng. Ví dụ:

He has lost his dog.

(Anh ta lạc mất con chó)

He put on his hat and left the room.

(Anh ta đội nón lên và rời phòng)

I have had my hair cut.

(Tôi đi hớt tóc)

She changed her mind.

(Cô ta đổi ý)

2. Đại từ sở hữu:

Xét ví dụ này:

a friend of John's: một người bạn của John.

Giả sử bạn muốn nói một người bạn của tôi, bạn không thể viết a friend of my, mà phải dùng một đại từ sở hữu (possessive pronoun).

Tính từ sở hữu (possessive adjectives) phải dùng với một danh từ. Ngược lại đại từ sở hữu (possessive pronouns) có thể dùng một mình. Sau đây là bảng so sánh về ngôi, số của hai loại này:

Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu

This is my book. This book is mine.

This is your book. This book is yours.

This is his book. This book is his.

This is her book. This book is hers.

This is our book. This book is ours.

This is their book. This book is theirs.

Tính theo nguồn gốc ta có đại từ sở hữu ITS tương ứng với tính từ sở hữu ITS. Tuy nhiên đã nhiều năm người ta không thấy loại đại từ này được sử dụng trong thực tế.

Vì thế nhiều tác giả đã loại trừ ITS ra khỏi danh sách các đại từ sở hữu.

Đại từ sở hữu (possessive pronouns) được dùng trong những trường hợp sau:

1. Dùng thay cho một Tính từ sở hữu (possessive adjectives) và một danh từ đã nói phía trước. Ví dụ:

I gave it to my friends and to yours. (= your friends)

Her shirt is white, and mine is blue. (= my shirt)

Áo cô ta màu trắng còn của tôi màu xanh

2. Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive). Ví dụ:

He is a friend of mine. (Anh ta là một người bạn của tôi)

It was no fault of yours that we mistook the way.

Chúng tôi lầm đường đâu có phải là lỗi của anh

3. Dùng ở cuối các lá thư như một qui ước. Trường hợp này người ta chỉ dùng ngôi thứ hai. Ví dụ:

Yours sincerely,

Yours faithfully,

Bài tập về đại từ sở hữu trong tiếng Anh có đáp án

Write the correct possessive pronoun for each sentence.

1. That book belongs to those kids. That book is _________________.

theirs

2. This bicycle belongs to my neighbor Bill. This bicycle is _________________.

his

3. This scarf belongs to my aunt Tina. This scarf is _____________.

hers

4. This toy belongs to you. This toy is ______________.

yours

5. This apartment belongs to me and my cousin. This apartment is _____________.

ours

6. These mittens belong to my mother. These mittens are _____________.

hers

7. Those cookies belong to my sister's friends. Those cookies are _______________.

theirs

8. These suitcases belong to you and your wife. These suitcases are ___________________.

yours

9. That pillow belongs to me. That pillow is __________________.

mine

10. That lamp belongs to my aunt and uncle. That lamp is _____________.

theirs

Complete the sentences with the words in the word list below.

her hers his His my our ours their

The Mysterious Volkswagen

Last week, we had a party at ______1________ house. Many people came, and there were lots of cars parked outside. At the end of the party, only three people were left: myself, Eric, and Cathy. However, there were four cars. One of them was a Volkswagen. I didn't remember seeing it before, so I asked whose it was.

Eric said it wasn't ______2______ car. ______3_______ is a Chevrolet pickup. When I asked Cathy if it was _____4______, she said no - ____5___ car is a Ford Explorer. I knew it wasn't _______6______ car, of course. Finally, I called the police, and they came and examined it. They said it belonged to a family on the next street. Someone stole it from ______7______ street and left it on ______8______.

1. our

2. his

3. His

4. hers

5. her

6. my

7. their

8. ours

Đánh giá bài viết
25 46.956
Sắp xếp theo

    Ngữ pháp tiếng Anh thực hành - Grammar in Use

    Xem thêm