Đề cương ôn tập học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2023 - 2024

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 5 môn Khoa học năm 2023 - 2024 bao gồm đề ôn tập và các câu hỏi ôn thi học kì 1 lớp 5. Nội dung ôn tập bám sát chương trình học cho các em học sinh tham khảo sẵn sàng chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 1 lớp 5 đạt kết quả cao.

>> Tham khảo thêm: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 môn Khoa học lớp 5

1. Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 5 môn Khoa học Số 1

Câu 1: Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học? Nêu ví dụ.

- Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.

Ví dụ:

- Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.

- Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng.

Câu 2: Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?

- Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình, đặc biệt là người bố. Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trước khi có thai và trong thời kì mang thai sẽ giúp cho thai nhi khoẻ mạnh, sinh trưởng và phát triển tốt; đồng thời người mẹ cũng khoẻ mạnh, giảm được nguy hiểm có thể xảy ra khi sinh con.

Câu 3: Tuổi dậy thì là gì?

- Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.

Câu 4: Để giữ vệ sinh ở tuổi dậy thì em cần :

- Thường xuyên tắm giặt, gội đầu, thay quần áo.

- Thường xuyên thay quần lót, tắm rửa bằng xà phòng tắm hằng ngày.

- Đối với nữ, khi hành kinh cần thay băng vệ sinh ít nhất 4 lần trong 1 ngày.

Câu 5 : Nếu có người rủ em sử dụng chất kích thích, chất gây nghiện em sẽ làm gì?

- Khéo léo từ chối, kể chuyện này với bố mẹ, thầy cô ( nếu ở trong khuôn viên nhà trường) và cương quyết khuyên ngăn bạn đó không nên dùng.

Câu 6: Không nên sử dụng bia, rượu, thuốc lá và ma túy là vì:

- Ảnh hưởng đến sức khỏe; Ảnh hưởng đến tính mạng của người sử dụng và người xung quanh.

- Làm tiêu hao tài sản, vật chất và tinh thần của gia đình và xã hội; Gây mất trật tự an ninh xã hội.

Câu 7: Chỉ nên dùng thuốc khi nào?

-Khi thật sự cần thiết; Khi biết chắc cách dùng, liều lượng dùng; Khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng và tác dụng phụ của thuốc (nếu có); Cần dùng đúng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Câu 8: Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? Để phòng bệnh viêm gan A chúng ta cần phải làm gì?

* Đường tiêu hóa.

* Ăn chín, uống nước đã đun sôi; Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.

Câu 9: HIV có thể lây truyền qua những đường nào?

- Đường máu; Đường tình dục; Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.

Câu 10: Để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại, cần phải lưu ý những điều sau đây:

- Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; Không ở trong phòng kín một mình với người lạ.

- Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lý do.

- Không đi nhờ xe người lạ; Không đề người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình,...

Câu 11: Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi đi xe đạp?

- Không dừng xe dưới lòng đường, không bỏ hai tay khi đang đi xe đạp, dừng xe sát lề đường.

- Không đi xe đạp hàng 2, hàng 3, chú ý đèn hiệu và biển báo giao thông.

- Không đi xe đạp vào buổi tối khi không có đèn.

Câu 12: Nêu các hành động nên làm và không nên làm khi tham gia giao thông?

- Những hành động nên làm: đi xe đội mũ bảo hiểm, đi đúng làn đường theo quy định, không lạng lách, đánh võng, không đi dàn hàng 2 hàng 3, không chở quá số người quy định

- Những hành động không nên làm: vượt đèn đỏ, lạng lách đánh võng, chở 3 người, đi vào đường dành cho ô tô, đi vào đường cao tốc, xe không có giấy tờ, không có bằng lái xe, điều khiển xe phân khối lớn khi chưa đủ tuổi.

Câu 13: Tính chất của đồng? Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong gia đình?

- Màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt.

- Bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn.

- Dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại.

Câu 14: Nhôm có những tính chất:

+ Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

+ Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm.

Câu 15 : Đá vôi có thể dùng để làm gì?

- Đá vôi được dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết, ...

Câu 16: Nêu tính chất của cao su

- Cao su có tính đàn hồi, ít bị biến đổi khi gặp nóng lạnh

- Cách nhiệt, cách điện, không tan trong nước

- Tan trong một số chất khác

Câu 17: Tính chất của xi măng?

+ Được làm từ đất sét, đá vôi và một số chất khác.

+ Màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở nên dẻo, rất mau khô, khi khô, kết thành tảng, cứng như đá.

Câu 18: Tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao?

- Rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm bằng chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng ý tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm, …

Câu 19: Tính chất của chất dẻo? Nêu cách bảo quản các đồ dùng trong gia đình bằng chất dẻo?

- Cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.

- Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi dùng xong cần được rửa sạch và lau chùi bảo đảm vệ sinh.

.........

2. Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 5 môn Khoa học Số 2

1/ Hãy đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất.

a/ Tuổi dậy thì là gì?

Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.

Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.

Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội.

Dấu tích Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và các mối quan hệ xã hội.

b/ Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được?

Làm bếp giỏi.

Dấu tích  Mang thai và cho con bú.

Chăm sóc con cái.

Thêu, may giỏi.

c/ Bệnh nào dưới đây có thể lây qua đường sinh sản và đường máu?

Sốt xuất huyết.

Sốt rét.

Viêm não.

Dấu tích AIDS.

d/ Để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hoả, người ta sử dụng vật liệu nào?

Nhôm.

Dấu tích Thép.

Đồng.

Gang.

e/ Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà, người ta sử dụng vật liệu nào?

Thuỷ tinh.

Dấu tích Gạch.

Ngói.

Chất dẻo.

g/ Để dệt thành vải may quần áo, chăn màn, người ta sử dụng ?

Dấu tích Tơ sợi.

Chất dẻo.

Cao su.

h/ Để sản xuất xi măng, người ta sử dụng vật liệu nào?

Nhôm.

Dấu tích Đá vôi.

Đồng.

Gang.

i/ Chất dẻo được làm ra từ:

Cao su.

Nhựa.

Nhôm.

Dấu tích Than đá và dầu mỏ.

2/ Sử dụng mũi tên nối các khung chữ với nhau để tạo ra các sơ đồ có nội dung sau:

Cách phòng tránh bệnh sốt rét.

3/ Theo em, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu? Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ?

  • Cách phòng: Không tiêm chích ma tuý; không dùng chung bơm kim tiêm, dao cạo râu, bấm móng tay và những đồ vật dễ dính máu; không chơi nghịch những đồ vật sắc nhọn, kim tiêm đã sử dụng,...; sống chung thuỷ;...
  • Thái độ: Không xa lánh, kì thị; cần gần gũi an ủi, động viên giúp đỡ về vật chất cũng như tinh thần.

4/ Hãy đánh dấu x vào ô trống trước các câu trả lời đúng.

a/ Ở tuổi dậy thì cần:

 Dấu tích  Giữ vệ sinh thân thể.

Sử dụng các chất gây nghiện như: rượu, bia, thuốc lá,...

 Dấu tích  Ăn uống đủ chất.

 Dấu tích  Không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh.

 Dấu tích Luyện tập thể dục, thể thao.

Không xem phim ảnh hoặc sách báo về dinh dưỡng, sức khoẻ.

b/ HIV lây truyền qua:

c/ Đồng được sử dụng làm

5/ Khi mua thuốc chúng ta cần lưu ý điều gì?

(Đọc kĩ thông tin, hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng.)

6/ Chỉ nên dùng thuốc khi nào?

Chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết, khi biết chắc cách dùng và liều dùng; khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng và tác dụng phụ của thuốc (nếu có).

7/ Nối tên tơ sợi với nguồn gốc:

8/ Để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể, bạn chọn cách nào dưới đây? Hãy sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. (Đánh số 1,2,3 vào ô trống)

2. Uống vi-ta-min.

3. Tiêm vi-ta-min.

1. Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min.

9/ Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản nào?

(Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.)

10/ Phụ nữ có thai cần tránh những việc nào sau đây?

Ăn uống đủ chất, đủ lượng.

Giữ cho tinh thần thoải mái.

Sử dụng các chất kích thích như: Rượu, bia, thuốc lá.

Đi khám định kì: 3 tháng 1 lần.

Chọn: Sử dụng các chất kích thích như: Rượu, bia, thuốc lá.

11/ Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng thời gian nào? (10 đến 15 tuổi.)

12/ Em hiểu tuổi vị thành niên là gì?

Em hiểu tuổi vị thành niên là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn, được thể hiện ở sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.

13/ Nêu cách nhận biết đá vôi? (Nhỏ vài giọt a-xít nếu có sủi bọt là đá vôi).

14/ Khi sử dụng xi măng trong xây dựng cần lưu ý điều gì?

Vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu.

15/ Nêu 2 lí do không nên hút thuốc lá?

Dẫn đến ung thư phổi, ảnh hưởng đến sức khoẻ cho bản thân và những người xung quanh,…

16/ Nêu 4 việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?

- Tìm hiểu, học tập để biết rõ về luật giao thông đường bộ.

- Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông đường bộ (đi đúng phần đường và đội mũ bảo hiểm theo quy định).

- Thận trọng khi qua đường và tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu.

- Không đùa nghịch, chạy nhảy hay đá bóng dưới lòng đường.

17/ Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng

a. Vữa xi măng được tạo bởi những gì?

A/ Cát và nước

B/ Xi măng và cát

C/ Xi măng trộn với cát và nước

Chọn C

b. Bệnh nào không do muỗi truyền ?

A/ Sốt rét.

B/ Viêm gan A.

C/ Sốt xuất huyết.

D/ Viêm não.

Chọn B

c/ Khi có người rủ em làm những việc có hại cho sức khỏe, em không nên làm gì?

A/ Vội vàng nhận lời vì sợ người đó giận.

B/ Giải thích các lí do khiến em không muốn làm việc đó.

C/ Nói rõ với họ là em không muốn làm việc đó.

Chọn A

d/ Rượu, bia, thuốc lá, ma túy là những chất gì?

A/ Gây nghiện.

B/ Vừa kích thích, vừa gây nghiện.

C/ Kích thích.

Chọn B

18/ Nên làm gì để phòng bệnh viêm gan A?

Ăn chín, uống nước đã đun sôi; rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.

19/ Muốn giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì, cần phải làm gì?

Thường xuyên tắm giặt, rửa mặt, gội đầu, thay quần áo; đặc biệt phải thay quần áo lót, rửa bộ phận sinh dục ngoài bằng nước sạch và xà phòng tắm hàng ngày.

Câu 20: HIV là: Một loại vi rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ thể bị suy giảm.
*HIV có thể lây qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.

Câu 21: Để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại, cần phải lưu ý những điều sau đây:

  • Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ,...
  • Không ở trong phòng kín một mình với người lạ.
  • Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lý do.
  • Không đi nhờ xe người lạ.
  • Không đề người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình,...

Câu 22: Những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông:

  • Chơi trò chơi, để xe cộ, đi bộ dưới lòng đường.
  • Lấn chiếm vỉa hè
  • Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
  • Phóng nhanh vượt ẩu.
  • Vượt đèn đỏ.
  • Đi dàn hàng ngang trên đường
  • Chở hàng hóa cồng kềnh.
  • Nghe điện thoại, uống rượu, bia khi tham gia giao thông....

Để thực hiện an toàn giao thông, chúng ta phải: Tuân theo các quy tắc của luật giao thông đã quy định.

Câu 23: Tính chất của đồng: Đồng rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào. Đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.

Một số đồ dùng được làm bằng đồng: Nồi, mâm, chậu, kèn, cồng, chiêng, chuông, tượng, lõi dây điện,...

Câu 24: Nhôm có những tính chất: Là kim loại màu trắng, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng, có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số a-xít có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có tính dẫn nhiệt, dẫn điện.

Một số đồ dùng được làm bằng nhôm: ấm đun nước, nồi, chậu, thìa, mâm, cặp lồng, khung cửa sổ, nan hoa xe đạp, hộp xích xe máy,...

Câu 25: Xi măng có tính chất: Xi măng là dạng bột mịn, có màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Khi trộn với một ít nước, xi măng không tan mà trở nên dẻo và rất chóng bị khô, kết thành tảng, cứng như đá.

Một số nhà máy xi măng ở nước ta: Xi măng Yên Bình (Yên Bái), xi măng Hoàng Thạch (Hải Dương), xi măng Bỉm Sơn (Thanh Hóa), xi măng Bút Sơn (Hà Nam), xi măng Tam Điệp (Ninh Bình), xi măng Hoàng Mai (Nghệ An), xi măng Hải Phòng,...

Câu 26: Thủy tinh có những tính chất: Thủy tinh trong suốt, không gỉ, cứng, nhưng dễ vỡ. Thủy tinh không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn.

*Một số đồ dùng được làm bằng thủy tinh: Bóng điện, mắt kính, ly, cốc, chai, lọ hoa, bình, kính máy ảnh, ống nhòm,...

Câu 27: Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên. Nó được làm từ dầu mỏ và than đá.

*Tính chất chung của chất dẻo là: Cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.

3. Đề ôn thi học kì 1 lớp 5 môn Khoa học có đáp án

Câu 1: (0,5 điểm) Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về:

A. Khả năng nấu ăn, làm việc nhà.

B. Cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp.

C. Cấu tạo về chức năng cơ quan tiêu hóa.

D. Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.

Câu 2: (0.5 điểm) Tác nhân gây bệnh viêm não là: (M1)

A. Do một loại kí sinh trùng gây ra, muỗi a- nô -phen là con vật trung gian gây bệnh

B. Do một loại vi rút gây ra có trong máu, chim, chuột,…gây ra, muối là con vật trung gian truyền bệnh

C. Do một loại vi rút gây ra, muỗi vằn là con vật trung gian truyền bệnh.

D. Do môi trường sống bị ô nhiễm.

Câu 3: (0.5 điểm) Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào?(M1)

A. Từ 10 tuổi đến 15 tuổi.

B. Từ 15 tuổi đến 19 tuổi

C. Từ 13 tuổi đến 17 tuổi

D. Từ 11 tuổi đến 15 tuổi

Câu 4: (0,5 điểm) Nếu có người rủ em sử dụng chất kích thích, chất gây nghiện em sẽ làm gì? (M1)

A. Nhận lời ngay để không mất lòng bạn.

B. Thử luôn vì nghĩ một lần sẽ không bị nghiện.

C. Khéo léo từ chối và cương quyết khuyên ngăn bạn đó không nên dùng

D. Nhận lời luôn vì sợ bạn chê cười.

Câu 5: (1 điểm) Để ngay bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì chúng ta cần: (M2)

A. Ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao.

B. Không sử dụng chất gây nghiện như thuốc lá, rượu, bia, ma túy,

C. Không xem phim, sách báo không lành mạnh , vui chơi giải trí.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 6: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S: (M2)

A. Khi tham gia giao thông cần đi đúng phần đường quy định.

B. Đi xe đạp, dàn hàng 3, hàng 4 ngoài đường.

C. Không phóng nhanh vượt ẩu, vượt đèn đỏ.

D. Lạng lách, đánh võng, không đội mũ bảo hiểm.

B. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 7: (1 điểm) Điền từ cho trước dưới đây vào chỗ chấm thích hợp: Trứng, tinh trùng, hợp tử, thụ tinh (M1)

- Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự hết hợp giữa ...........................của mẹ và .....................................của bố.

- Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình.................................

- Trứng được thụ tinh gọi là.......................................

Câu 8: (2 điểm) Nối ô ở cột A với ô ở cột B để hoàn thành tính chất của một số kim loại và hợp kim: (M3)

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5

Câu 9: (2 điểm) Vì sao không nên sử dụng bia, rượu, thuốc lá và ma túy? (M3)

Câu 10: (1 điểm) Em cần làm gì để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì? (M4)

>> Tham khảo: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 môn Khoa học lớp 5

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5

Câu

Đáp án

Điểm

Hướng dẫn chấm

1

D

0,5

Khoanh vào đúng đáp án được 0,5 điểm

2

B

0,5

3

A

0,5

4

C

0,5

5

D

1

6

Điền lần lượt là: Đ, S, Đ, S

1

Điền đúng mỗi đáp án được 0.25 điểm

7

- Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự hết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.

- Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình thụ tinh

- Trứng được thụ tinh gọi là hợp tử

1

Điền đúng như đáp án được 1 điểm

8

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5

2

Nối đúng mỗi ý được 0,5 điểm

9

Không nên sử dụng bia, rượu, thuốc lá và ma túy là vì:

- Ảnh hưởng đến sức khỏe

- Ảnh hưởng đến tính mạng của người sử dụng và người xung quanh.

- Làm tiêu hao tài sản, vật chất và tinh thần của gia đình và xã hội

- Gây mất trật tự an ninh xã hội.

2

Nêu đúng nội dung mỗi ý được 0,5 điểm

10

Để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì em cần:

- Thường xuyên tắm giặt, gội đầu, thay quần áo.

- Thường xuyên thay quần lót, tắm rửa bằng xà phòng tắm hằng ngày.

- Khi hành kinh cần thay băng vệ sinh ít nhất 4 lần trong 1 ngày.

- Tăng cường luyện tập thể dục, thể thao.

- Không sử dụng chất kích thích, chất gây nghiện.

1

Nêu đúng nội dung mỗi ý được 0,2 điểm

Đánh giá bài viết
520 103.025
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 5

    Xem thêm