Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 4 năm 2018 - 2019

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 4

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 4 hệ thống lại các kiến thức trọng tâm và các đề ôn tập cho các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 lớp 4 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Nội dung ôn tập học kì 1 môn Lịch sử lớp 4

Bài 1: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938)

A. TRẮC NGHIỆM:

1. Trận Bạch Đằng diễn ra năm nào?

a. Năm 937

b. Năm 938

c. Năm 939

d. Năm 940

2. Ngô Quyền xưng vương năm nào?

a. Năm 938

b. Năm 940

c. Năm 939

d. Các câu trên đều sai.

3. Sông Bạch Đằng thuộc tỉnh nào?

a. Thanh Hoá

b. Nghệ An

c. Quảng Ninh

d. Hà Nội

B. TRẢ LỜI CÂU HỎI:

1. Em hãy kể đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng?

TL: Người lãnh đạo trận Bạch Đằng là Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm – ông là con rể của Dương Đình Nghệ. Ôâng là người có tài, yêu nước.

2. Em hãy nêu nguyên nhân diễn ra trận Bạch Đằng?

TL: Nguyên nhân diễn ra trận Bạch đằng là: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.

3. Nêu những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng?

TL: Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng là : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.

4. Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào?

TL: Trận Bạch Đằng diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng, ở tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm 938

5. Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng?

TL: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kỳ nước ta bị phong kiến phương bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.

* Ghi nhớ: Quân Nam Hán kéo sang đánh nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược (năm 938)

Ngô quyền lên ngôi vua đã kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương bắc và mở đầu cho thời kỳ độc lập lâu dài của nước ta.

Bài 2: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)

A. TRẮC NGHIỆM:

1. Quân Tống sang xâm lược lần thứ nhất nước ta năm nào?

a. Năm 979

b. Năm 980

c. Năm 981

d. Năm 982

2. Các trận đánh trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất là :

a. Phòng tuyến sông Như Nguyệt, Bạch Đằng.

b. Bạch Đằng, Chi Lăng

c. Chi Lăng , phòng tuyến sông Như Nguyệt.

3. Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ nhất?

a. Ngô Quyền

b. Lý Công Uẩn

c. Lê Hoàn

d. Đinh Bộ Lĩnh .

B. TRẢ LỜI CÂU HỎI:

1. Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có được lòng dân ủng hộ không?

TL: Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.

2. Em hãy trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân tống của nhân dân ta?

TL: Đầu năm 981 quân tống theo hai đường thuỷ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.

3. Kể đôi nét về Lê Hoàn?

TL: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thâp đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng Đế (Nhà Tiền Lê). Ôâng đã chi huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.

4. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ nhất thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?

TL: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ nhất đã giữ vững được nền độc lập nước nhà.

Đem lại cho nhân dân ta niềm tự hào, lòng tin ở sức mạnh của dân tộc.

Bài 3: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077)

A. TRẮC NGHIỆM:

1. Nhà Tống ráo riết chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ hai vào năm:

a. Năm 1010

b. Năm 981

c. Năm 1068

2. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Tống lần thứ hai vào thời gian nào?

a. 938 – 940

b. 1075 – 1077

c. 1010 – 1014

d. 1077 – 1079

3. Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2?

a. Ngô Quyền

b. Lê Hoàn

c. Lý Công Uẩn

d. Lý Thường Kiệt

4. Thực hiện chủ trương đánh giặc của Lý Thường Kiệt, quân và dân nhà Lý đã:

a. Khiêu khích, nhử quân Tống sang xâm lược rồi đem quân ra đánh.

b. Ngồi yên đợi giặc sang xâm lược rồi đem quân ra đánh.

c. Bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu (Trung Quốc) rồi rút về.

B. TRẢ LỜI CÂU HỎI:

1. Em hãy kể lại trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt?

TL: Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.

- Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ Bắc tổ chức tiến công.

- Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.

- Quân địch không chống cự nổi,tìm đường tháo chạy.

2. Nêu kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai?

TL: Sau hơn 3 tháng đặt chân lên nước ta, quân Tống chết quá nửa, số còn lại tinh thần suy sụp. Lý Thường Kiệt đã chủ động giảng hoà để mở lối thoát cho giặc, Quách Quý vội vàng chấp nhận và hạ lệnh cho quân rút về nước. Nền độc lập nước Đại Việt giữ vững.

3. Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến?

TL: Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm, thông minh, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt

4. Nêu vài nét công Lao của Lý Thường Kiệt ?

TL: Lý Thường Kiệt người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.

Bài 4: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ

A. TRẮC NGHIỆM:

1. Nhân dân ta đắp đê để:

a. Chống hạn

b. Ngăn nước mặn

c.Phòng chống lũ lụt.

d. Làm đường giao thông

B. TRẢ LỜI CÂU HỎI:

1. Nhà Trần có những biện pháp gì trong việc đắp đê phòng lụt?

TL: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt:

- Lập hà đê sứ.

- Năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn đến cửa biển.

- Khi có lũ, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê.

2. Theo em, vì sao nhà Trần được gọi là “Triều đại đắp đê”?

TL: Nhà Trần được gọi là “Triều đại đắp đê” vì:

- Nhà Trần đặt ra chức hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê.

- Nhà Trần huy động nhân dân cả nước vào việc sửa đê, đắp đê và bảo vệ đê.

- Các vua nhà Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.

Đánh giá bài viết
55 11.165
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Lịch sử - Địa lý

    Xem thêm