Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 35
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 35 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 35 lớp 4 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Toán chuẩn bị cho các bài kiểm tra trong năm học. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 35
Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 35
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1.
Tổng hai số | 297 | 2585 | Hiệu hai số | 111 | 116 | |
Tỉ số của hai số | Tỉ số của hai số | |||||
Số bé | Số lớn | |||||
Số lớn | Số bé |
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng
Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là 111. Ba số đó là:
A. 35; 36; 37
B. 34; 35; 36
C. 36; 37; 38
D. 35; 37; 39
Câu 3. Viết số thích hợp vào ô trống:
Số Giá trị | 21907 | 472095 | 2907618 |
Chữ số 2 | |||
Chữ số 7 | |||
Chữ số 9 |
Câu 4. Điền dấu > ; < ; = vào chỗ chấm cho thích hợp:
Câu 5. Tìm đáp số sai:
Một thửa ruộng thí nghiệm hình vuông có cạnh 50m. Người ta trồng lúa giống mới, thu hoạch bình quân 95kg thóc trên 100m2. Như vậy số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là:
A. 2 tấn 375kg thóc
B. 23 tạ 75kg thóc
C. 23 tạ 750kg thóc
D. 2375kg thóc
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Năm học 2007 – 2008, trường Tiểu học Kim Đồng có tất cả 779 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng 9/10 số học sinh nữ. Hỏi trường Tiểu học Kim Đồng có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Bài giải
Câu 2. Diện tích ruộng nhà ông A lớn gấp ba lần diện tích nhà ông B và lớn hơn 2200m2. Tính diện tích ruộng của mỗi nhà.
Đáp án kiểm tra cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 35
Phần I
Câu 1.
Tổng hai số | 297 | 2585 | Hiệu hai số | 111 | 116 | |
Tỉ số của hai số | Tỉ số của hai số | |||||
Số bé | 132 | 705 | Số lớn | 259 | 319 | |
Số lớn | 165 | 1880 | Số bé | 148 | 203 |
Câu 2. C
Câu 3.
Số Giá trị | 21907 | 472095 | 2907618 |
Chữ số 2 | 20000 | 2000 | 2000000 |
Chữ số 7 | 7 | 70000 | 7000 |
Chữ số 9 | 900 | 90 | 900000 |
Câu 4.
Câu 5. C
Phần II
Câu 1. Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
9 + 10 = 19 (phần)
Số học sinh nam là:
779 : 19 x 9 = 369 (học sinh)
Số học sinh nữ là:
779 – 369 = 410 (học sinh)
Đáp số: 369 học sinh nam và 410 học sinh nữ
Câu 2. Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)
Diện tích ruộng nhà ông A là:
2200 : 2 x 3 = 3300 (m2)
Diện tích ruộng nhà ông B là:
3300 – 2200 = 1100 (m2)
Đáp số: Diện tích ruộng nhà ông A: 3300 m2
Diện tích ruộng nhà ông B: 1100 m2