Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lý lớp 6 trường PTDTNT THCS huyện Duyên Hải, Trà Vinh năm 2015 - 2016

Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lý lớp 6

Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm học 2015 - 2016 trường PTDTNT THCS huyện Duyên Hải, Trà Vinh có đáp án được VnDoc sưu tầm và giới thiệu giúp quý thầy cô có cơ sở ra đề thi, đề ôn tập môn Vật lý cho học sinh. Các em học sinh có thể tự luyện tập nhằm kiểm tra lại kiến thức đã học, ôn tập học kỳ I lớp 6 môn Vật lý. Mời các bạn tham khảo.

Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm học 2015 - 2016 trường THCS Long Hòa, Bình Dương

Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 6 trường PTDTBT THCS Sơn Long, Sơn Tây năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS Bãi Thơm, Phú Quốc năm 2015 - 2016

SỞ GD & ĐT TRÀ VINH
TRƯỜNG PTDTNT THCS
HUYỆN DUYÊN HẢI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (2015 - 2016)
MÔN: VẬT LÍ 6
Thời gian làm bài: 60 phút.

Câu 1: (2,0đ) Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Trọng lượng là gì? Đơn vị của lực gì?

Câu 2: (2,0đ) Định nghĩa khối lượng riêng một chất? Viết công thức, nêu tên và đơn vị các đại lượng.

Câu 3: (2,0đ)

a) Hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản mà em biết? Cho biết công dụng của các loại máy cơ đơn giản đó.

b) Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải càng dễ hơn?

Câu 4: (2,0đ)

a) Lực kế dùng để làm gì? Viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong hệ thức.

b) Một vật có khối lượng 50kg. Sẽ có trọng lượng bằng bao nhiêu Niutơn?

Câu 5: (2,0đ) Một thanh nhôm có thể tích là 20dm3. Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3. Hãy tính:

a) Tính khối lượng của thanh nhôm.

b) Tính trọng lượng của thanh nhôm.

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lý lớp 6

Câu 1:

  • Trọng lực là lực hút của Trái Đất. (0,5đ)
  • Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. (0,75đ)
  • Trọng lượng là cường độ của trọng lực. (0,5đ)
  • Đơn vị lực là N. (0,75đ)

Câu 2:

Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó. (0,75đ)

Công thức: D = m/V (0,5đ)

Trong đó:

  • D là khối lượng riêng (kg/m3) (0,25đ)
  • m là khối lượng (kg) (0,25đ)
  • V là thể tích (m3) (0,25đ)

Câu 3:

a) Có ba loại máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. (0,5đ)

Các máy cơ giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn. (0,5đ)

b) Vì dốc càng thoai thoải thì độ nghiêng càng ít, lực nâng người khi đi càng nhỏ (tức là càng đỡ mệt hơn) (1,0đ)

Câu 4:

a) Lực kế dùng để đo lực (0,25đ)

Công thức: P = 10.m (0,25đ)

trong đó:

  • P là trọng lượng (N) (0,25đ)
  • m là khối lượng (kg) (0,25đ)

b) Trọng lượng P của vật:

P = 10.m = 10.50 = 500 (N) (1,0đ)

Câu 5:

a) Đổi V = 20 dm3 = 0,02m3. (0,25đ)

Khối lượng của thanh nhôm:

m = D . V = 2700 . 0,02 = 54 (kg) (0,75đ)

b) Trọng lượng của thanh nhôm:

P = 10 .m = 10 . 54 = 540 (N) (1,0đ)

Đánh giá bài viết
4 2.477
Sắp xếp theo

    Đề thi học kì 1 lớp 6

    Xem thêm