Đề kiểm tra học kỳ II môn Địa lí lớp 6 - Đề số 1

Đề thi học kì 2 môn Địa lớp 6

Đề thi cuối năm môn Địa lớp 6 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Đây là đề ôn tập hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 6. Đề thi có 4 câu hỏi, với hai phần: trắc nghiệm và tự luận, làm trong thời gian 45 phút. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 trường THCS Quế Lâm, Quảng Nam năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 trường PTDTBT THCS Trà Thọ, Tây Trà năm 2015 - 2016

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6 trường THCS Đức Lân, Quảng Ngãi năm 2015 - 2016

B. NỘI DUNG ĐỀ

I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)

Câu 1 (2 điểm)

Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng ở đầu ý đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau:

a) Hồ là:

A. khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
B. khoảng nước đọng tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
C. khoảng nước đọng trong đất liền.
D. khoảng nước đọng tương đối rộng trên bề mặt lục địa.

b) Dòng biển là hiện tượng:

A. dao động thường xuyên, có chu kì của nước biển.
B. chuyển động của nước biển từ ngoài khơi xô vào bờ.
C. dao động tại chỗ của nước biển.
D. chuyển động thành dòng của lớp nước biển trên mặt.

c) Hiện tượng triều kém thường xảy ra vào các ngày:

A. không trăng đầu tháng và trăng lưỡi liềm đầu tháng.
B. trăng tròn giữa tháng và không trăng đầu tháng.
C. trăng lưỡi liềm đầu tháng và trăng lưỡi liềm cuối tháng.
D. trăng tròn giữa tháng và trăng lưỡi liềm đầu tháng.

d) Hai thành phần chính của đất là chất khoáng và:

A. nước.
B. không khí.
C. chất hữu cơ.
D. chất vô cơ.

Câu 2 (1,5 điểm)

Ghép mỗi ý ở bên trái (các nhân tố hình thành đất) với một ý ở bên phải (vai trò của các nhân tố) cho đúng:

1. Đá mẹ

2. Khí hậu

3. Sinh vật

a. sinh ra thành phần khoáng và thành phần hữu cơ trong đất

b. sinh ra các thành phần khoáng trong đất

c. tác động đến quá trình phân giải các chất khoáng và chất hữu cơ trong đất

d. cung cấp vật chất hữu cơ cho đất

II . Tự luận (6,5 điểm)

Câu 3 (5 điểm)

Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Sông HồngSông Mê Công

Lưu vực (km2)

Tổng lượng nước (tỉ m3/năm)

Tổng lượng nước mùa cạn (%)

Tổng lượng nước mùa lũ (%)

170.000

120

25

75

795.000

507

20

80

Hãy:

a. So sánh lưu vực và tổng lượng nước của sông Mê Công và Sông Hồng. Từ đó nêu mối quan hệ giữa diện tích lưu vực và tổng lượng nước của một con sông.

b. So sánh tổng lượng nước của sông Mê Công, sông Hồng trong mùa cạn và mùa lũ. Vì sao có sự chênh lệch đó?

Câu 4. (1,5 điểm)

Con người đã có tác động tích cực và tiêu cực như thế nào đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất.

Đánh giá bài viết
209 17.913
Sắp xếp theo

    Địa lí 6 Kết nối

    Xem thêm