Đề kiểm tra văn học trung đại Việt Nam lớp 12 trường Cầu Ngang A, Trà Vinh năm 2015

Đề kiểm tra về văn học trung đại lớp 12

Đề kiểm tra văn học trung đại Việt Nam lớp 12 trường Cầu Ngang A, Trà Vinh năm 2015 là tài liệu tham khảo được Vndoc.com sưu tầm. Đề gồm hai phần đọc hiểu và làm văn với thời gian làm bài là 90 phút, có kèm hướng dấn chấm bài. Mời các bạn tham khảo.

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 trường THPT Đa Phúc, Hà Nội năm học 2015 - 2016

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Ngữ Văn lớp 12 trường THPT Thuận Thành số 1, Bắc Ninh năm học 2016 - 2017

SỞ GD & ĐT TRÀ VINH
TRƯỜNG THPT CẦU NGANG A
ĐỀ KIỂM TRA CHUNG KHỐI 12
MÔN: NGỮ VĂN
THỜI GIAN: 90 PHÚT

I. Đọc hiểu (4,0 điểm)

1. Đọc đoạn văn trên và trả lời những câu hỏi phía dưới:

Trước đây, Tây Tiến bị phê bình là bi thương quá cũng bởi chính những khó khăn, gian khổ, tiều tụy, chết chóc được tác giả thể hiện trong bài thơ. Tuy nhiên, khi đọc kỹ, ta lại nhận ra, dù nói về chuyện chết chóc, hy sinh,... nhưng toàn bài thơ Tây Tiến, Quang Dũng hoàn toàn không hề sử dụng một từ "chết" hay "hi sinh", "tử trận" nào cả. Nghĩa đen của cái chết được nhòe đi trong những cụm từ đồng nghĩa và gần nghĩa với cái chết để thể hiện lý tưởng "xem cái chết nhẹ tựa lông hồng" của một thế hệ "quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh", nào là "bỏ quên đời", "mồ viễn xứ", "chẳng tiếc đời xanh", "anh về đất", "hồn về Sầm Nứa"... Những từ này rất phổ biến trong ngôn ngữ người Việt khi nói về cái chết đã được Quang Dũng tận dụng một cách hiệu quả nhằm làm "nhẹ" đi cái chết giữa trận tiền.

(Mai Bá Ấn - Tây Tiến một "lệch chuẩn" tài hoa và độc đáo)

Câu 1 (0.75 điểm): Đoạn văn trên đang đề cập đến biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong bài thơ Tây Tiến.

Câu 2 (0,5 điểm): Xác định phong cách ngôn ngữ của đoạn văn trên.

Câu 3 (1,25 điểm): Hãy liệt kê những câu thơ có sử dụng biện pháp nghệ thuật được phân tích trong đoạn văn trên trong bài thơ Tây Tiến.

Câu 4 (1,5 điểm): Viết đoạn văn ngắn ( từ 7-8 dòng) thể hiện vẽ đẹp về ngoại hình và tâm hồn của người lính Tây Tiến.

II. Làm văn (6,0 điểm)

Trên cơ sở hiểu biết về tác giả Hồ Chí Minh và tác phẩm Tuyên ngôn độc lập, Anh/chị hãy trình bày suy nghĩ của mình về ý nghĩa Độc lập, Tự do trong thời đại ngày nay.

Đáp án đề kiểm tra văn học trung đại lớp 12

SỞ GD & ĐT TRÀ VINH
TRƯỜNG THPT CẦU NGANG A
HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN NGỮ VĂN
KHỐI 12

A. Hướng dẫn chung

1. Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh cách đếm ý cho điểm. Do đặc trưng của môn Ngữ văn nên giám khảo cần linh hoạt trong quá trình chấm, khuyến khích những bài viết có cảm xúc, sáng tạo nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.

2. Việc chi tiết hóa điểm số của các câu (nếu có) trong Hướng dẫn chấm phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi câu và được thống nhất

3. Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,50 (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,50; lẻ 0,75 làm tròn thành 1,00 điểm).

B. Hướng dẫn chấm cụ thể

I. Đọc hiểu (4,0 điểm)

1. Yêu cầu về kĩ năng

  • Học sinh có kĩ năng đọc hiểu văn bản
  • Diễn đạt rõ ràng, không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.

2. Yêu cầu về kiến thức

Câu 1 (0,75 điểm)

  • Mức đầy đủ: 0,75 điểm: Đáp án: Biện pháp tu từ nói giảm
  • Mức không đạt: 0,0 điểm: Các đáp án còn lại

Câu 2 (0,5 điểm)

  • Mức đầy đủ: 0,5 điểm: Đáp án: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • Mức không đạt: 0,0 điểm: Các đáp án còn lại

Câu 3 (1,25 điểm)

  • Mức đầy đủ: 1,25 điểm
    • Đáp án:
      • Gục lên súng mũ bỏ quên đời.
      • Rải rác biên cương mồ viễn xứ
      • Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
      • Áo bào thay chiếu anh về đất
      • Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi.
    • Trả lời đạt 1 câu được 0,25 điểm
  • Mức không đạt: 0,0 điểm (Không trả lời, trả lời sai )

Câu 4 (1,5 điểm)

  • Mức đầy đủ: 1,5 điểm. Có thể trình bày theo những cách khác nhau, nhưng cần đạt được các ý sau: Cần phải viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh với ý tưởng sáng tạo thì đạt điểm tối đa.
    • Trẻ trung tinh nghịch.
    • Oai phong, lẫm liệt.
    • Bình thản đối diện với sự hy sinh.
    • Lý tưởng sống cao cả -xả thân vì Tổ quốc.
    • Lãng mạn, yêu đời.
    • Căm thù giặc, quyết tiêu diệt kẻ thù.
  • Mức không đầy đủ: 0,5 điểm (Trả lời đạt từ 2 ý trở lên)
  • Mức không đạt: 0,0 điểm: (Không trả lời hoặc lạc đề)

II. Làm văn (6,0 điểm)

1. Yêu cầu về kĩ năng

  • Biết cách làm bài văn nghị luận văn học, từ đó trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội với kết cấu ba phần.
  • Vận dụng tốt các thao tác lập luận.
  • Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đăt câu, diễn đạt.
  • Khuyến khích những bài viết sáng tạo.

2. Yêu cầu về kiến thức

Trên cơ sở hiểu biết về tác giả Hồ Chí Minh và tác phẩm Tuyên ngôn độc lập, học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ của mình về ý nghĩa Độc lập, Tự do trong thời đại ngày nay. Học sinh có thể trình bày theo những cách khác nhau nhưng phải hợp lí, có sức thuyết phục. Sau đây là một số gợi ý:

a. Giới thiệu về tác giả, tác phẩm (3,0 điểm)

  • Vài nét về tác giả Hồ Chí Minh
  • Vài nét về tác phẩm:
    • Khẳng định quyền tự do độc lập của dân tộc
    • Nêu cao chính nghĩa và khát vọng hòa bình.
    • Khát vọng tự do độc lập được thể hiện bằng một áng văn chính luận mẫu mực.

b. Về vấn đề "Độc lập, Tự do" ( 3,0 điểm)

  • Khái niệm độc lập tự do: Được làm chủ, không bị lệ thuộc, được hưởng các quyền lợi chính đáng của dân tộc, của con người.
  • Đây là quyền sống chính đáng của mọi dân tộc dựa trên luật pháp quốc tế.
  • Bàn luận:
    • Sẵn sàng đấu tranh để bảo vệ quyền tự do độc lập của dân tộc.
    • Tôn trọng về quyền độc lập tự do của dân tộc khác.
    • Vấn đề mang ý nghĩa nhân văn cao đẹp
  • Suy nghĩ của bản thân về việc bảo vệ chủ quyền, độc lập của dân tộc.

3. Biểu điểm

  • Điểm 5 - 6: Nêu được các ý như trên, bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có sáng tạo, có thể còn mắc vài sai sót về chính tả, dùng từ.
  • Điểm 3 - 4: Nêu được cơ bản các ý như trên bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có sáng tạo, có thể còn mắc vài sai sót về chính tả, dùng từ.
  • Điểm 1 - 2: Chưa làm rỏ các ý trên , bài viết còn sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
  • Điểm 1: Chưa hiểu đề, sai lạc kiến thức, mắc nhiều lỗi về diễn đạt chính tả.
  • Điểm 0: Không làm bài hoặc hoàn toàn lạc đề.

Hết
--------------------

Đánh giá bài viết
1 394
Sắp xếp theo

Ngữ văn lớp 12

Xem thêm