Đề minh họa 2021 môn Hóa học

Mời thầy cô và các em học sinh tham khảo Đề minh họa 2021 môn Hóa học. Nội dung tài liệu được tổng hợp chi tiết và chính xác nhất, mời các em tham khảo luyện tập để làm quen với cấu trúc bài thi, chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới của mình. Dưới đây là Đáp án đề minh họa 2021 môn Hóa dành tặng cho bạn đọc tham khảo.

1. Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Hóa HAY

1.1. Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia Bám sát đề minh họa

1.2. Tổng hợp đề thi thử môn Hóa các trường Chuyên

1.3. Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa của các Sở GD&ĐT 

2. Đáp án đề thi THPT Quốc gia 2021 môn Hóa học

Đáp án và đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2021 môn Hóa ngày 8/7/2021 sẽ được cập nhật ngay sau khi các bạn kết thúc giờ làm bài thi tại: Đáp án đề thi THPT Quốc gia 2021 môn Hóa

3. Đáp án đề thi THPT Quốc Gia 2021

Lưu ý: Đề thi và đáp án từng đề sẽ chỉ được giải sau khi hết giờ làm bài! Để xem đáp án từng đề, mời các bạn kích vào đường link bên dưới.

4. Đáp án đề minh họa thi THPT Quốc gia 2021 môn Hóa học

Đã có đề minh họa 2021 môn Hóa, mời các bạn nhấn nút Tải về để nhận file

41D42B43A44C45A46A47B48D49A50B
51D52C53B54A55B56B57D58D59A60B
61C62D63D64B65C66D67A68C69B70B
71C72C73C74A75C76B77C78C79D80A

5. Ma trận đề minh họa 2021 môn Hóa học

Mời các bạn xem chi tiết ma trận chi tiết đề minh họa 2021 môn Hóa học tại: Ma trận đề minh họa 2021 môn Hóa học

6. Một số đề thi phát triển từ đề minh họa 2021 môn Hóa

7. Đề dự đoán kỳ thi THPT Quốc gia 2021 môn Hóa

8. Hướng dẫn giải chi tiết đề minh họa 2021 môn Hóa

Câu 41: W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất

Chọn D

Câu 42: K tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm: K + H2O → KOH + H2

Chọn B

Câu 43: Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử

Chọn A

Câu 44: Ag + có tính oxi hóa mạnh nhất

Chọn C

Câu 45: Trong công nghiệp, Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

Chọn A

Câu 46: Mg + HCl → HCl + H2

Chọn A

Câu 47: Al + O2 → Al2O3

Chọn B

Câu 48: CaCO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CO2 + CaO

Chọn D

Câu 49: Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O

Chọn A

Câu 50: Công thức của sắt (II) sunfat là FeSO4

Chọn B

Câu 51: Trong hợp chất CrO3, crom có số oxi hóa là +6

Chọn D

Câu 52: Khí CO2 tạo ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính.

trồng nhiều cây xanh sẽ làm giảm nồng độ khí CO2 trong không khí

Chọn C

Câu 53: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.

Chọn B

Câu 54: Axit panmitic là axit béo

Chọn A

Câu 55: Saccarozơ là đisaccacrit

Chọn B

Câu 56: Metylamin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

Chọn B

Câu 57: Axit glutamic: HOOC-CH(NH2)-(CH2)2-COOH

Chọn D

Câu 58: Poliacrilonitrin có công thức [-CH2CH(CN)-]n Chọn D

Câu 59: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố Nitơ

Chọn A

Câu 60: CH4 và C2H6 cùng dãy đồng đẳng CnH2n+2 (ankan)

Chọn B

Câu 61: Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2

Chọn C

Câu 62: Metyl metacrylat tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime

Chọn D

Câu 63: 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

0,2 ← 0,2 → m = 5,4g

Chọn D

Câu 64: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

Chọn B

Câu 65: nH2 = 0,2 → nHClpu = 0,4 → nCl-(muối) = 0,4

mmuối = mkim loại + mCl-(muối) = 18,1g

Chọn C

Câu 66: C2H5COOC2H5 + NaOH → C2H5COONa + C2H5OH

HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH

Chọn D

Câu 67: Chất rắn X (xenlulozơ) dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y (glucozơ)

Chọn A

Câu 68: nC12H22O11 = 1,71 . 75% / 342 = 3/800

C12H22O11 → glu, fruc → 4Ag

3/800 0,015 → mAg = 1,62g

Chọn C

Câu 69: nN2 = 0,1 → nHCl = nN = 2nN2 = 0,2

Chọn B

Câu 70: Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên

Chọn B

Câu 71: nHCl = 0,12; nCO2 = 0,09; nBaCO3 = 0,15

nCO2 = 0,09 < nBaCO3 nên HCl phản ứng hết

nCO2 = 0,09 < nHCl → X chứa (Na+, CO32-, HCO3-) Đặt u, v là số mol CO32- và HCO3- đã phản ứng

nH+ = 2u + v = 0,12

nCO2 = u + v

→ u = 0,03; v = 0,06

Mỗi phần X chứa CO32- (0,03k) và HCO3- (0,06k)

nBaCO3 = 0,03k + 0,06k = 0,15 → k = 5/3

→ toàn bộ X chứa CO32- (0,1) và HCO3- (0,2). Bảo toàn điện tích nNa+ = 0,4

Bảo toàn Na : a + 2 . 1,5a = 0,4

Bảo toàn C: V/22,4 + 1,5a = 0,1 + 0,2 → V = 3,36 lít

Chọn D

Câu 72: Thực hiện 5 thí nghiệm sau:

(a) KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

(b) NH4HCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NH3 + H2O

(c) M(HCO3)2 → MCO3 + CO2 + H2O (M là Mg, Ca)

(d) Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2

(e) Na + H2O → NaOH + H2

NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

Chọn C

Câu 73: C trung bình của muối = (18,3 + 16,4, + 19,5)/(3 + 4 + 5) = 52/3

→ C trung bình của E = 3,52.3 + 3 = 55

Quy đổi E thành (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (49a) và H2 (-b)

mY = 176a + 14 . 49a = 68,96

nO2 = 5a + 1,5 . 49a – 0,5b = 6,09

→ a = 0,08; b = 0,38 → mE = 68,20g

Chọn C

Câu 74: Cho các phát biểu sau:

(a) Đúng

(b) Sai: glucozơ bị oxi hóa thành amoni gluconat

(c) Sai: Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh

(d) Sai: Thành phần chính của cồn 70o thường dùng trong y tế để sát trùng là C2H5OH (etanol)

(đ) Sai: Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ protein

Chọn A

Câu 75: nHCl = 0,15

pH = 1 → [H+] = 0,1 → nH+ = 0,01

→ nOH- = nH+pư = 0,15 – 0,01 = 0,14

nOH- = 2nO + 2nH2 → nO = 0,05

mkim loại = 9,15 – mCl- = 9,15 – 0,14 . 35,5 = 4,18

→ m = mkim loại + mO = 4,98 ≈ 5,0g

Chọn C

Câu 76: nH2O = 0,58.

Gọi công thức chung của X là CxHyOz

CxHyOz + (x +y/4 – z/2)O2 → xCO2 + y/2H2O

0,26                                   0,79              0,58

→ y = 58/13

và x + y/4 – z/2 = 79/26

và x – z/2 = 25/13

X có oxi nên mỗi phân tử X có z/2 liên kết pi không thể cộng Br2 (Do nằm trong COO). vậy để làm nO X cần lượng Br2 là:

nBr2 = 0,26[(2x + 2 – y)/2 – z/2] = 0,26(x – z/2 – y/2) + 1) = 0,18

Chọn B

Câu 77: Y + NaOH thu được dung dịch chứa Na+(0,91 + 0,01 = 0,92), SO42- (0,46), bảo toàn điệntích vừa đủ nên Y không còn NO3- Đặt u là tổng khối lượng của Fe2+
, Fe3+, Mg2+. Đặt nNH4+ = v

mmuối = u + 18v + 0,01.23 + 0,46.96 = 58,45

nOH- trong kết tủa = 0,91 – v

→ m↓ = u + 17(0,91 – v) = 29,18

→ u = 13,88 và v = 0,01

nNO3- (X) = (mx – u)/62 = 0,15 → nFe(NO)3 = 0,05

Câu 78: Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nCO2 = 0,4

Quy đổi E thành CH4 (0,09), CH2 và NH

Bảo toàn C → nCH2 = 0,31

Bảo toàn H → nNH = 0,1

Amin X có z nguyên tử N → nx = 0,1/z

Vì nx > nY nên nx > 0,045 → z < 2,22

z =1 thì nx > nE: Vô lý → z = 2 là nghiệm duy nhất

Vậy E gồm CnH2n+4N2 (0,05) và CmH2m+2 (0,04)

nCO2 = 0,05n + 0,04m = 0,4 → 5n + 4m = 40 → n = 4, m = 5 là nghiệm duy nhất

E gồm C4H12N2 (0,05) và C5H12 (0,04)

→ mE = 7,28 và mC4H12N2 = 4,4

→ Nếu mE = 14,56 thì mC4H12N2 = 8,8

Chọn C

Câu 79: nNaOH = 0,72 → nO(E) = 1,44

E chứa C (u), H (v) và O (1,44)

→ mE = 12u + v + 144.16 = 42,66

nC/nH = 0,96/(0,78.2) → u = 1,44; v = 2,34

Dễ thấy E có nC= nO và các eddte trong E đều có M < 146 nên E gồm HCOOCH3 (x), (HCOO)2C2H4 (y), (COOCH3)2 (z)

nC = 2x + 4y + 4z = 1,44

mE = 60x + 118y + 118z = 42,66

Muối gồm HCOONa (x + 2y) và (COONa)2 (z)

mmuối = 68(x + 2y) + 134z = 48,87

→ x = 0,18, y = 0,225, z = 0,045

Este có số mol lớn nhất là(HCOO)2C2H4

→%(HCOO)2C2H4 = 118y/42,66 = 62,24%

Chọn D

Câu 80: Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng

Chọn A.

9. Đề minh họa thi THPT Quốc gia 2021 môn Hóa

Đề thi minh họa năm 2021 môn Hóa

Đề thi minh họa năm 2021 môn Hóa

Đề thi minh họa năm 2021 môn Hóa

Đề thi minh họa năm 2021 môn Hóa

10. Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2021 môn Hóa có đáp án

....................

Trên đây VnDoc đã gửi tới các bạn Đáp án Đề minh họa 2021 môn Hóa được đánh giá khá hay và nhiều câu hỏi khó. Vẫn đảm bảo bám sát cấu trúc nội dung các năm trước. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số đề thi thử các môn tại: Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Đánh giá bài viết
18 36.498
Sắp xếp theo

    Lớp 12

    Xem thêm