Đề ôn tập ở nhà lớp 4 môn Tiếng Việt - Nghỉ dịch Corona (Ngày 22/2 - Ngày 28/2)

VnDoc - Ti tài liệu, văn bản pháp lut, biu mu min phí
(PHIẾU ÔN TIẾNG VIỆT (24/2)
A. KIỂM TRA ĐỌC- HIỂU
a. Đọc thầm bài văn sau: Chiếc lá, trang 98 sgk- Lớp 4 Tập 2.
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong câu chuyện trên, có những nhân vật nào nói chuyện với nhau:
a. Chim sâu và bông hoa.
b. Chim sâu và chiếc lá.
c. Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.
Câu 2: Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá:
a. Vì lá suốt đời chỉ là chiếc lá bình thường.
b. Vì lá đem lại sự sống cho cây.
c. Vì lá có lúc biến thành mặt trời.
Câu 3: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
a. Hãy biết quý trọng những người bình thường.
b. Vật bình thường mới đáng quý.
c. Lá đóng vai trò rất quan trọng đối với cây.
Câu 4: Trong câu Chim sâu hỏi chiếc lá, sự vật nào được nhân hóa?
a. Chỉ có chiếc lá được nhân hóa.
b. Chỉ có chim sâu được nhân hóa.
c. Cả chim sâu và chiếc lá được nhân hóa.
Câu 5: Có thể thay từ nhỏ nhoi trong câu Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nh
nhoi bình thường bằng từ nào dưới đây?
a. Nhỏ nhắn.
b. Nhỏ xinh.
c. Nhỏ bé.
Câu 6: Trong câu chuyện trên có những loại câu nào em đã học?
a. Chỉ có câu hỏi, câu kể.
b. Chỉ có câu kể, câu khiến.
c. Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến.
Câu 7: Trong câu chuyện trên có những kiểu câu kể nào?
a. Chỉ có kiểu câu kể Ai làm gì?
b. Có hai kiểu câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào?
c. Có cả ba kiểu câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?
Câu 8: Chủ ngữ trong câu Cuộc đời tôi rất bình thường là:
a. Tôi .
b. Cuộc đời tôi.
c. Rất bình thường.
VnDoc - Ti tài liệu, văn bản pháp lut, biu mu min phí
Câu 9. Gạch dưới chủ ngữ , vị ngữ trong câu sau:
Giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ.”
Câu 10. Dấu gạch ngang có tác dụng gì?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
B. TẬP LÀM VĂN:
Đ bài: Hãy mu tả mt loi cây ăn quả mà em yêu thích
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
VnDoc - Ti tài liệu, văn bản pháp lut, biu mu min phí
PHIẾU ÔN TIẾNG VIỆT (25/2)
A. KIỂM TRA ĐỌC
Cho bài văn sau:
RỪNG XUÂN
Trời xuân chỉ hơi xe lạnh một chút vừa đủ để giữ một vệt sương mỏng như
chiếc khăn voan vắt hhững trên sườn đồi. Rừng hôm nay như một ngày hội của
màu xanh, màu xanh với nhiều góc độ đậm nhạt, dày mỏng khác nhau. Những
rừng cây bụ bẫm còn đang màu nâu hồng chưa đchất diệp lục để chuyển
sang màu xanh. Những cời non mới thoáng một chút xanh vừa ra khỏi màu nâu
vàng. Những xưa mỏng tang và xanh rờn như một thứ lụa xanh ngọc thạch với
những chùm hoa nhỏ li ti trắng nnhững hạt a bay. Những chiếc ngoã
non to như cái quạt lọc ánh sáng xanh mờ mờ. Tất cả những sắc non ấy in trên
nền xanh sẫm đậm đặc của những tán già của những cây quéo, cây vải, cây dâu
da, cây đa, cây chúm bao…
Nhưng không phải chỉ có màu xanh mà thôi, giữa những đám lá sồi xanh, có
những đám già còn rớt lại đnhư những viên hồng ngọc. Lác đác trên nhiều
cành, còn những chiếc già đốm vàng, đốm đỏ, đốm tía, kìa, tận cuối xa,
những chùm lá lại vàng lên chói chang như những ngọn lửa thắp sáng cả một vùng.
Nắng đậm dần lên chiếu qua các tầng lá đủ màu sắc rọi xuống tạo ra một vùng ánh
sáng mờ tỏ chỗ lam, chỗ hồng, chỗ nắng chiếu vào những hạt sương tóe lên
những tia ngũ sắc ngời ngời như ta nhìn qua những ống kính vạn hoa.
Trong bầu ánh sáng huyền ảo ấy, m nay diễn ra một buổi hội của một số
loài chim.
(Ngô Quân Miện)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Trong bài, sự vật nào được so sánh với chiếc khăn voan?
A. Trời xuân
B. Vệt sương.
C. Rừng xuân.
D. Ánh mặt trời
2. Lá cây nào được so sánh với “Thứ lụa xanh màu ngọc thạch’?
A. Lá cời
B. Lá ngõa.
C. Lá sưa.
D. Lá sồi
3. Cây nào còn sót lại đốm lá già đỏ như những viên hồng ngọc?
A. Cây sồi
B. Cây vải.
C. Cây dâu da.
D. Cây cơm nguội
4. Bài văn miêu tả cảnh gì?

Bài ôn tập ở nhà môn Tiếng việt lớp 4 - Nghỉ dịch Corona

Đề ôn tập ở nhà lớp 4 môn Tiếng Việt - Nghỉ dịch Corona (Ngày 22/2 - Ngày 28/2) gồm 5 đề Tiếng Việt lớp 4 dành cho các em ôn tập theo từng ngày, từ đó củng cố lại các kiến thức đã học trong thời gian nghỉ dịch bệnh. Mời các em tham khảo làm tại nhà.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

PHIẾU ÔN TIẾNG VIỆT (24/2)

A. KIỂM TRA ĐỌC - HIỂU

a. Đọc thầm bài văn sau: Chiếc lá, trang 98 sgk - Lớp 4 Tập 2.

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Trong câu chuyện trên, có những nhân vật nào nói chuyện với nhau:

a. Chim sâu và bông hoa.

b. Chim sâu và chiếc lá.

c. Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.

Câu 2: Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá:

a. Vì lá suốt đời chỉ là chiếc lá bình thường.

b. Vì lá đem lại sự sống cho cây.

c. Vì lá có lúc biến thành mặt trời.

Câu 3: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

a. Hãy biết quý trọng những người bình thường.

b. Vật bình thường mới đáng quý.

c. Lá đóng vai trò rất quan trọng đối với cây.

Câu 4: Trong câu Chim sâu hỏi chiếc lá, sự vật nào được nhân hóa?

a. Chỉ có chiếc lá được nhân hóa.

b. Chỉ có chim sâu được nhân hóa.

c. Cả chim sâu và chiếc lá được nhân hóa.

Câu 5: Có thể thay từ nhỏ nhoi trong câu Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường bằng từ nào dưới đây?

a. Nhỏ nhắn.

b. Nhỏ xinh.

c. Nhỏ bé.

Câu 6: Trong câu chuyện trên có những loại câu nào em đã học?

a. Chỉ có câu hỏi, câu kể.

b. Chỉ có câu kể, câu khiến.

c. Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến.

Câu 7: Trong câu chuyện trên có những kiểu câu kể nào?

a. Chỉ có kiểu câu kể Ai làm gì?

b. Có hai kiểu câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào?

c. Có cả ba kiểu câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?

Câu 8: Chủ ngữ trong câu Cuộc đời tôi rất bình thường là:

a. Tôi .

b. Cuộc đời tôi.

c. Rất bình thường.

Câu 9. Gạch dưới chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:

“Giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ.”

Câu 10. Dấu gạch ngang có tác dụng gì?

B. TẬP LÀM VĂN:

Đề bài: Hãy miêu tả một loại cây ăn quả mà em yêu thích.

..................

Mời các em tải file đầy đủ về ôn tập.

Đề ôn tập ở nhà lớp 4 môn Tiếng Việt - Nghỉ dịch Corona (Ngày 22/2 - Ngày 28/2) là tài liệu ôn tập ở nhà lớp 4 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức trong thời gian nghỉ ở nhà dịch bệnh do virus Corona, tránh mất kiến thức khi học lại. Các dạng bài tập, phiếu bài tập, đề ôn tập thường xuyên được cập nhật mới nhất theo các môn trên VnDoc.com. Ngoài ra, mời các em tham khảo các Đề thi học kỳ 2 lớp 4 để chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới sau khi đi học trở lại.

Đánh giá bài viết
12 2.157
Sắp xếp theo

Giải Vở bài tập Tiếng Việt 4 Kết nối

Xem thêm