Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 số 1 - Nghỉ do dịch Corona

Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 số 1 bao gồm các bài tập môn Tiếng Việt giúp các thầy cô ra bài tập về nhà cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức lớp 2 trong thời gian các em ở nhà ôn tập.

Thông báo: Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

1. Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)

(Thời gian: 35 phút)

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

BÀ CHÁU

1. Ngày xưa, ở làng kia, có hai em bé ở với bà. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.

Một hôm, có cô tiên đi ngang qua cho một hạt đào và dặn: "Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng."

2. Bà mất. Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà. Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu trái vàng, trái bạc.

3. Nhưng vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Nhớ bà, hai anh em càng ngày càng buồn bã.

4. Cô tiên lại hiện lên. Hai anh em òa khóc xin cô hóa phép cho bà sống lại. Cô tiên nói: “Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không?” Hai anh em cùng nói: "Chúng cháu chỉ cần bà sống lại."

Cô tiên phất chiệc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.

Theo TRẦN HOÀI DƯƠNG

(1). Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống với nhau như thế nào?

A. Sống nghèo khổ nhưng đầm ấm

B. Khổ sở

C. Đầy đủ

D. Cuộc sống giàu có, vui vẻ

(2). Cô Tiên cho hạt đào và nói gì?

A. Ba bà cháu sẽ được giàu sang, sung sướng

B. Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em sẽ được sung sướng, giàu có

C. Bà sẽ mất, các cháu sẽ được nhiều vàng bạc, châu báu

D. Bà mất, hai anh em sẽ được sung sướng, giàu có

(3). Thái độ của hai anh em thế nào khi trở nên giàu có?

A. Họ rất vui sướng

B. Họ cảm thấy cô đơn

C. Họ rất buồn bã

D. Họ rất vui, hạnh phúc

(4). Hai anh em xin cô tiên điều gì?

A. Cho thêm thật nhiều vàng bạc

B. Cho bà sống lại và ở mãi với hai anh em

C. Cho bà hiện về thăm hai anh em một lúc

D. Cho bà trở về và có cuộc sống giàu có

(5). Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì?

….……………………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………………….

(6). Em học được ở hai bạn nhỏ điều gì?

….……………………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………………….

(7). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Từ nào sau đây là từ chỉ hoạt động?

A. cô tiên

B. phất

C. chiếc quạt

D. màu nhiệm

(8). Điền dấu phẩy vào câu sau:

Mùi xoài thơm dịu dàng vị ngọt đậm đà.

(9). Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:

Hai anh em đem hạt đào gieo lên mộ bà.

….……………………………………………………………………………….

(10). Em hãy tìm một từ chỉ hoạt động, đặt một câu theo mẫu Ai làm gì? với từ vừa tìm được.

….……………………………………………………………………………….

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút)

Viết bài: Bông hoa Niềm Vui (Sách giáo khoa Tiếng Việt 2, tập 1, trang 104). Viết đầu bài và đoạn: “Những bông hoa màu xanh ……vẻ đẹp của hoa”.

….……………………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………………….

2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)

Viết đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) kể về gia đình của em.

….……………………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………………….

….……………………………………………………………………………….

2. Đáp án Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2

A. Bài kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả (4 điểm):

- Tốc độ viết đạt yêu cầu, viết đủ bài: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ : 1 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

2. Tập làm văn (6 điểm):

Đảm bảo các yêu cầu:

- Nội dung: 3 điểm

+ Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5câu theo nội dung của đề bài:

Câu 1: Giới thiệu được từng người trong gia đình em định kể là ai: 1 điểm

Câu 2: Nêu được hình dáng, tính cách, nghề nghiệp…..: 0,5 điểm

Câu 3: Nêu được những việc người thân của em yêu quý, chăm sóc em: 0,5 điểm

Câu 4: Thể hiện được tình cảm của em đối với người thân: 1 điểm

- Kĩ năng: 3 điểm

+ Thể hiện tình cảm chân thực, câu văn dùng từ đúng: 1 điểm

+ Không sai ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả: 1 điểm

+ Câu văn có sự liên kết, có hình ảnh : 0,5 điểm

+ Bài làm trình bày sạch sẽ rõ ràng: 0,5 điểm

Lưu ý: Nếu chép văn mẫu, các bài văn giống nhau chấm tối đa 2 điểm.

B. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm):

Câu 1: ý a : 0,5 điểm.

Câu 2: ý b : 0,5 điểm.

Câu 3: ý c : 0,5 điểm

Câu 4: ý b : 0,5 điểm

Câu 5: Tình cảm Bà cháu còn quý giá hơn cả vàng bạc, châu báu: 1 điểm

Câu 6: Con cháu phải biết yêu thương, hiếu thảo với ông bà: 1 điểm

Câu 7: ý b : 0,5 điểm

Câu 8: Mỗi dấu phẩy đặt đúng được 0,5 điểm

Câu 9: 0,5 điểm

Câu 10: 0,5 điểm

2. Đọc thành tiếng (4 điểm):

- Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2 ( do GV lựa chọn và chuẩn bị trước ( ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng).

- Cách đánh giá, cho điểm:

+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm

+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm

+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

Chú ý: Điểm số của mỗi bài kiểm tra đọc, viết có thể là điểm lẻ ( 0,5). Điểm trung bình cộng của 2 bài kiểm tra đọc, viết là điểm kiểm tra định kì được tính là một số theo nguyên tắc làm tròn 0,5 thành 1.

Tham khảo thêm:

Ngoài Đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 số 1 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng caobài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Đánh giá bài viết
6 6.625
Sắp xếp theo

    Tiếng Việt lớp 2 Kết nối

    Xem thêm