Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề ôn thi học sinh giỏi Toán lớp 3 - Đề 3

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Đề ôn thi học sinh giỏi Toán lớp 3 - Đề 3
Thời gian làm bài: 60 phút
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức:
a) 2004 (5 + 5 + 5 + …+ 5)
“Có 100 số 5”
b) 1850 (4 + 4 + 4 + 4 + + 4)
“Có 50 số 4”
Bài 2. Hiệu hai số bằng 76. Nếu thêm vào số bị trừ 12 giữ nguyên số trừ thì hiệu hai
số thay đổi như thế nào? Tính hiệu đó.
Bài 3. Hãy nêu “quy luật” viết các s trong dãy số sau rổi viết tiếp ba số nữa:
a) 1, 4, 7, 10,…
b) 45, 40, 35, 30,
c) 1, 2, 4, 8, 16,…
Bài 4. giáo 5 gói kẹo, mỗi gói 24 chiếc. chia đều cho các cháu lớp mẫu
giáo, mỗi cháu được 5 cái kẹo. Hỏi lớp đó bao nhiêu cháu?
Bài 5. Tìm thương của hai số, biết thương đó gấp 2 lần s bé nhưng chỉ bằng nửa số
lớn.
Bài 6. Một hình chữ nhật chu vi 72cm. Nếu giảm chiều rộng đi 6cm gi
nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi 120cm
2
. Tính chiều dài chiều rộng hình chữ
nhật đó.
Đáp án Đề thi học sinh giỏi Toán 3 - Đề 3:
Bài 1.
a) 2004 (5 + 5 + 5 + + 5)
“Có 100 số 5”
= 2004 5 x 100
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
= 2004 500
= 1504
b) 1850 (4 + 4 + 4 + 4 +…+ 4),
“Có 50 số 4”
= 1850 4 x 50
= 1850 200
= 1650
Bài 2.
Đáp số: Hiệu tăng thêm 12 đơn vị, 88.
Bài 3.
a) 1, 4, 7, 10,…
Quy luật của y số trên số liền sau hơn số liền trước 3 đơn vị. Vậy ba số tiếp theo
của dãy số 13,16,19.
Ta dãy số: 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19.
b) 45, 40, 35, 30,
Quy luật của dãy số trên số liền sau ít hơn số liền trước 5 đơn vị. Vậy ba số tiếp theo
của dãy số 25, 20, 15.
Ta dãy số: 45, 40, 35, 30, 25, 20, 15.
b) 1, 2, 4, 8, 16,…
Quy luật của dãy số trên là số liền sau bằng 2 lần số liền trước. Vậy ba số tiếp theo của
dãy số 32, 64, 128.
Ta dãy số: 1, 2, 4, 8, 16, 32, 64, 128.
Bài 4.
Đáp số: 24 cháu.
Bài 5.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Đáp số: 4.
Bài 6.
Gọi chiều i hình chữ nhật a (cm), chiều rộng b (cm).
Tổng của chiều i chiều rộng hình chữ nhật là:
a + b = 72 : 2 = 36 (cm)
Giảm chiều rộng đi 6cm giữ nguyên chiều dài thì diện tích giảm đi 120cm
2
.
Vậy:
a x b a x ( b 6 ) = 120
a x b a x b + 6 x a = 120
6 x a = 120
Vậy chiều i nh chữ nhật là:
120 : 6 = 20 (cm).
Chiều rộng hình chữ nhật là:
36 20 = 16 (cm)
Đáp số: Chiều dài 20cm; chiều rộng 16m.
Ngoài ra, các em học sinh thể tham khảo thêm:
https://vndoc.com/de-kiem-tra-cuoi-tuan-toan-3

Đề ôn thi học sinh giỏi Toán lớp 3 - Đề 3

Đề ôn thi học sinh giỏi Toán lớp 3 - Đề 3 là đề thi học sinh giỏi có đáp án kèm theo được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 3, cũng là tài liệu dành cho thầy cô tham khảo, ra đề thi. Mời các em học sinh cùng thầy cô tham khảo.

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Đề ôn thi học sinh giỏi Toán lớp 3 - Đề 3. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 3 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, mời các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán nâng cao lớp 3.

>>> Bài tiếp theo: Đề ôn thi học sinh giỏi Toán lớp 3 - Đề 4

Đánh giá bài viết
1 742
Sắp xếp theo

    Thi học sinh giỏi lớp 3

    Xem thêm