Đề thi chọn HSG môn Địa lý lớp 11 trường THPT chuyên Thái Nguyên năm 2015 - 2016

Đề thi chọn HSG môn Địa lý lớp 11

Đề thi học sinh giỏi lớp 11 cấp trường THPT chuyên Thái Nguyên năm 2015 - 2016 là đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý lớp 11. Tài liệu bao gồm đề thi và đáp án, thuận tiện cho các bạn luyện tập và kiểm tra lại kết quả sau khi làm bài, hi vọng giúp các bạn ôn thi học sinh giỏi, ôn thi vào lớp 11 các trường THPT chuyên hiệu quả.

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 11 trường THPT chuyên Thái Nguyên năm 2015 - 2016

Trường THPT Chuyên THÁI NGUYÊN

ĐỂ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: ĐỊA LÍ - KHỐI: 11
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 02 trang)

Câu 1. (3 điểm)

1. Chứng minh nhiệt độ không khí trên Trái Đất phân bố tuân theo quy luật địa đới. Tại sao các chí tuyến và các vòng cực không thể coi là giới hạn tự nhiên của các vòng đai nhiệt trên Trái Đất?

2. Tại sao ngay cả ở những nơi diễn ra gió Mậu Dịch là loại gió ổn định nhất vẫn có gió mùa và các loại gió địa phương hoạt động?

Câu 2. (2 điểm)

Trình bày cơ cấu ngành dịch vụ. Tại sao nói sự phát triển kinh tế của một quốc gia có mối quan hệ chặt chẽ với sự tăng trưởng nhanh của khu vực dịch vụ?

Câu 3. (3 điểm) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:

1. Nêu đặc điểm của nhóm đất feralit ở nước ta.

2. Phân tích ảnh hưởng của chế độ mưa đến chế độ nước sông ngòi Việt Nam.

Câu 4. (3 điểm) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:

1. Chứng minh địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ đa dạng.

2. Giải thích hiện tượng thời tiết tại địa điểm đèo Hải Vân (nằm trên dãy Bạch Mã) trong hai câu thơ sau:

"Hải Vân đèo lớn vượt qua

Mưa xuân ai bỗng đổ qua nắng hè"

Câu 5. (3 điểm) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:

1. Chỉ ra sự khác biệt về đặc điểm đô thị giữa hai vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?

2. Tại sao vùng Đông Nam Bộ có số lượng đô thị nhỏ nhưng quy mô dân số đô thị lớn nhất cả nước?

Câu 6. (3 điểm) Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:

1. Chứng minh ngành công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm của nước ta có thế mạnh lâu dài và mang lại hiệu quả kinh tế cao.

2. Tại sao 2 tỉnh An Giang, Đồng Tháp (không giáp biển) nhưng sản lượng thủy sản cao hơn nhiều so với một số tỉnh giáp biển như Hà Tĩnh, Quảng Bình?

Câu 7. (3 điểm) Cho bảng số liệu

MỘT SỐ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2013

NămTrâu (nghìn con)Lợn (nghìn con)Gia cầm (triệu con)
19902 854,112 260,5107,4
20002 897,220 193,8196,1
20112 712,027 056,0322,6
20132 559,526 261,4314,7

1. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm chăn nuôi của nước ta giai đoạn 1990 - 2013.

2. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét và giải thích.

(Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam)

Đáp án đề thi chọn HSG môn Địa lý lớp 11

Câu 1:

1. Chứng minh nhiệt độ không khí trên Trái Đất phân bố theo quy luật địa đới. Tại sao các chí tuyến và các vòng cực không thể coi là giới hạn tự nhiên của các vòng đai nhiệt? (2,0đ)

Chứng minh

  • Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về hai cực. (0,25đ)
  • Biên độ dao động nhiệt năm tăng dần từ xích đạo về hai cực. (0,25đ)
  • Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất: từ Bắc cực đến Nam cực có 7 vòng đai nhiệt:
    • Vòng đai nóng nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt năm 20oC của hai bán cầu (khoảng giữa hai vĩ tuyến 30oB và 30oN). (0,25đ)
    • Hai vòng đai ôn hòa ở hai bán cầu nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm 20oC và đường đẳng nhiệt 10oC của tháng nóng nhất. (0,25đ)
    • Hai vòng đai lạnh ở các vĩ độ cận cực của hai bán cầu, nằm giữa đường đẳng nhiệt 10oC và 0oC của tháng nóng nhất. (0,25đ)
    • Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh cực, nhiệt độ đều dưới 0oC. (0,25đ)

Giải thích (0,5đ)

Do sự hình thành vòng đai nhiệt không chỉ phụ thuộc vào lượng bức xạ Mặt Trời tới bề mặt đất mà còn chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố: sự phân bố lục địa và đại dương, địa hình, dòng biển...

2. Tại sao ngay cả những nơi diễn ra gió Mậu Dịch là loại gió ổn định nhất, vẫn có gió mùa và các loại gió địa phương hoạt động.

  • Gió Mậu Dịch: thổi từ áp cao cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo. (0,25đ)
  • Do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương, nên các đai khi áp không liên tục, mà bị chia cắt thành các khu khí áp riêng biệt hình thành nên gió mùa. (0,25đ)
  • Sự khác nhau về địa hình, tính chất của bề mặt đệm sinh ra các loại gió địa phương. (0,25đ)
  • Ngoài ra, các khu áp cao và áp thấp thường xuyên dịch chuyển theo chuyển động biểu kiến của Mặt Trời sinh ra gió mùa. (0,25đ)

Câu 2: Trình bày cơ cấu ngành dịch vụ. Tại sao nói sự phát triển kinh tế của một quốc gia có liên quan chặt chẽ với sự tăng trưởng nhanh của khu vực dịch vụ?

Cơ cấu ngành dịch vụ

Hết sức phức tạp (đa dạng). (0,25đ)

Ở nhiều nước người ta chia thành 3 nhóm:

  • Dịch vụ tiêu dùng (dẫn chứng). (0,25đ)
  • Dịch vụ kinh doanh (dẫn chứng). (0,25đ)
  • Dịch vụ công (dẫn chứng). (0,25đ)

Giải thích

Sự phát triển kinh tế tác động đến tăng trưởng dịch vụ:

  • Nâng cao năng suất lao động, tạo ra sự chuyển dịch lao động từ khu vực sản xuất vật chất sang khu vực dịch vụ. (0,25đ)
  • Kinh tế phát triển, mức sống của nhân dân sẽ tăng, quyết định sức mua, nhu cầu dịch vụ, làm nảy sinh các loại hình dịch vụ phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng. (0,25đ)

Tăng trưởng của dịch vụ sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

  • Dịch vụ có vai trò rất lớn trong việc thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên và nguồn lao động. (0,25đ)
  • Dịch vụ tăng trưởng nhanh sẽ đóng góp nhiều vào GDP. (0,25đ)

Câu 3:

1. Nêu đặc điểm của nhóm đất feralit ở nước ta.

  • Diện tích: lớn nhất (khoảng 60% diện tích lãnh thổ). (0,25đ)
  • Phân bố: tập trung ở miền núi và trung du. (0,25đ)
  • Nguồn gốc: hình thành ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. (0,25đ)
  • Đặc tính: thường có màu đỏ vàng, chua, nghèo mùn. (0,25đ)
  • Các loại đất feralit: đất feralit trên đá bazan, đất feralit trên đá vôi, đất feralit trên các loại đá khác (dẫn chứng). (0,25đ)
  • Giá trị: trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, trồng rừng. (0,25đ)

2. Phân tích ảnh hưởng của chế độ mưa đến chế độ nước sông ngòi

  • Sự phân mùa chế độ nước sông theo sát nhịp điệu mưa (dẫn chứng). (0,5đ)
  • Đỉnh mưa - khô chi phối đỉnh lũ - cạn (dẫn chứng). (0,5đ)
  • Biến trình mưa ảnh hưởng đến tính chất lũ (dẫn chứng). (0,5đ)

Câu 4:

1. Chứng minh địa hình miền NTB và NB đa dạng

  • Các kiểu địa hình núi
    • Núi cao (trên 2000m) chiếm diện tích rất nhỏ, phân bố ở khối Kon Tum và khu vực cực Nam Trung Bộ (dẫn chứng các đỉnh núi). (0,25đ)
    • Núi trung bình (1000 - 2000m) tập trung ở dãy Trường Sơn Nam. (0,25đ)
    • Núi thấp (dưới 1000m) chiếm diện tích khá lớn, phổ biến ở Tây Nguyên, một vài núi sót ở ĐBSCL và các đảo. (0,25đ)
  • Các cao nguyên: Cao nguyên ba dan xếp tầng bằng phẳng ở độ cao 500 - 800 - 1000m phổ biến ở Tây Nguyên (kể tên). Ngoài ra có cao nguyên hỗn hợp Lâm Viên (Lâm Đồng). (0,25đ)
  • Bán bình nguyên và đồi trung du có bề mặt lượn sóng tập trung ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. (0,25đ)
  • Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long thấp và bằng phẳng, bị chia cắt bởi hệ thống sông ngòi dày đặc, có nhiều vùng trũng ngập nước quanh năm, chưa được bồi lấp xong. (0,25đ)
  • Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ kéo dài và hẹp ngang, bị chia cắt bởi các dãy núi ăn sát ra biển, đồng bằng chia thành ba dải (dẫn chứng). (0,25đ)
  • Địa hình bờ biển đa dạng: nơi khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh sâu kín gió, thềm lục địa hẹp và sâu (Nam Trung Bộ), nơi bờ biển bồi tụ mở rộng với các bãi triều thấp, phẳng, thềm lục địa nông, rộng (Nam Bộ). (0,25đ)

2. Giải thích hiện tượng thời tiết tại địa điểm đèo Hải Vân (nằm trên dãy Bạch Mã) trong hai câu thơ

  • Câu thơ đề cập đến sự khác biệt về thời tiết giữa hai sườn núi của dãy Bạch Mã: sườn Bắc mưa xuân, sườn Nam nắng nóng. (0,25đ)
  • Nguyên nhân: do dãy Bạch Mã (hướng tây - đông) ngăn cản và làm suy yếu hoạt động của gió mùa Đông Bắc xuống phía nam. (0,25đ)
    • Phía bắc đèo Hải Vân chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc cuối mùa, thổi từ biển vào mang theo hơi ẩm gây mưa phùn độc đáo.(0,25đ)
    • Khi vượt qua dãy Bạch Mã gió mùa Đông Bắc trở nên suy yếu và biến tính nên phía nam đèo Hải Vân thời tiết nắng, nóng. (0,25đ)

Câu 5:

1. Chỉ ra sự khác biệt về đặc điểm đô thị giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?

  • Số lượng đô thị ĐBSH ít hơn (dẫn chứng). (0,5đ)
  • Quy mô dân số đô thị: ĐBSH lớn hơn (dẫn chứng). (0,5đ)
  • Phân cấp đô thị: ĐBSH đầy đủ hơn (dẫn chứng). (0,5đ)
  • Chức năng: ĐBSH đa dạng hơn ĐBSCL (dẫn chứng). (0,5đ)
  • Phân bố: ĐBSH đô thị dày đặc và rộng khắp (0,5đ)

ĐBSCL thưa hơn và tập trung ở ven sông Tiền, sông Hậu.

2. Tại sao ĐNB có số lượng đô thị nhỏ nhưng quy mô dân số đô thị lớn nhất cả nước?

  • Số đơn vị hành chính ít (6 tỉnh, thành phố), diện tích nhỏ. (0,25đ)
  • Kinh tế phát triển, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH - HĐH, công nghiệp và dịch vụ phát nên thu hút dân cư về các đô thị. (0,25đ)

Câu 6:

1. Chứng minh công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm có thế mạnh lâu dài và mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Thế mạnh lâu dài

  • Nguồn nguyên liệu dồi dào từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản (dẫn chứng). (0,25đ)
  • Nguồn lao động đông, cần cù, khéo tay, giá nhân công thấp. (0,25đ)
  • Thị trường tiêu thụ rộng lớn: trong nước (dân số đông, mức sống ngày càng cao), thị trường xuất khẩu mở rộng. (0,25đ)
  • Cơ sở vật chất kĩ thuật: được trang bị từ trước và ngày càng hiện đại. (0,25đ)

Mang lại hiệu quả kinh tế cao

  • Chiếm tỉ trọng cao nhất trong ngành công nghiệp (dẫn chứng). (0,25đ)
  • Đòi hỏi vốn đầu tư ít, thu hồi vốn nhanh... (0,25đ)
  • Giá trị sản xuất của ngành tăng nhanh và liên tục (dẫn chứng). (0,25đ)
  • Đóng góp nhiều mặt hàng xuất khẩu (dẫn chứng). (0,25đ)

2. Tại sao 2 tỉnh An Giang, Đồng Tháp (không giáp biển) nhưng sản lượng thủy sản cao hơn nhiều so với một số tỉnh giáp biển như Hà Tĩnh, Quảng Bình?

An Giang, Đồng Tháp sản lượng thủy sản cao hơn do:

  • Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt (kể tên), địa hình thấp, nhiều vùng trũng ngập nước quanh năm, thuận lợi cho việc đánh bắt và nuôi trồng thủy sản nước ngọt. (0,25đ)
  • Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, thời tiết ổn định, ít bão, chế độ nước sông điều hòa, lũ về mang nguồn lợi thủy sản giàu có. (0,25đ)

Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị sản lượng thủy sản thấp hơn do:

  • Nằm xa các ngư trường lớn, sông nhỏ, nguồn lợi thủy sản hạn chế và đang có nguy cơ cạn kiệt, đánh bắt xa bờ chưa được đầu tư. (0,25đ)
  • Khí hậu khắc nghiệt: gió mùa đông bắc, bão... (0,25đ)

Câu 7:

1. Vẽ biểu đồ (1,5đ)

Xử lí số liệu:

Coi năm 1990 là 100%, tính tốc độ tăng trưởng các năm còn lại

BSL tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi của nước ta giai đoạn 1990 – 2013 (%)

NămTrâu LợnGia cầm
1990100100100
2000101,5164,7182,6
201195,0220,7300,4
201389,7214,2293,0

Vẽ biểu đồ đường đảm bảo chính xác, thẩm mĩ, đầy đủ tên biểu đồ và chú giải. Nếu thiếu một trong các yếu tố trừ 0,25đ.

2. Nhận xét và giải thích

Nhận xét:

Sản lượng các sản phẩm chăn nuôi của nước ta giai đoạn 1990 - 2013 có tốc độ tăng trưởng khác nhau và không ổn định. (0,25đ)

  • Đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh (dẫn chứng); riêng giai đoạn 2011 - 2013 giảm (dẫn chứng). (0.25đ)
  • Đàn trâu giảm (dẫn chứng); riêng giai đoạn 1990 – 2000 tăng nhẹ. (0,25đ)

Giải thích:

  • Tốc độ tăng sản lượng không ổn định do biến động của giá cả thị trường và dịch bệnh trong chăn nuôi. (0,25đ)
  • Đàn gia cầm và đàn lợn tăng do mang lại hiệu quả kinh tế cao, đáp ứng được nhu cầu thị trường, cơ sở thức ăn được đảm bảo... (0,25đ)
  • Đàn trâu giảm là do mục đích chăn nuôi thay đổi, nền nông nghiệp hàng hóa được cơ giới hóa góp phần giảm nhu cầu sức kéo.(0.25đ)
Đánh giá bài viết
1 4.380
Sắp xếp theo

    Thi học sinh giỏi lớp 11

    Xem thêm